Cuisance thi đấu cho U-20 Pháp năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Michaël Bruno Dominique Cuisance[1] | ||
Ngày sinh | 16 tháng 8, 1999 [2] | ||
Nơi sinh | Strasbourg, Pháp | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)[3] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Venezia | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2006 | FC Strasbourg Koenigshoffen | ||
2006–2007 | ASPTT Strasbourg | ||
2007–2012 | Strasbourg | ||
2012–2014 | Schiltigheim | ||
2014–2017 | Nancy | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | Nancy II | 1 | (0) |
2017–2018 | Borussia Mönchengladbach II | 2 | (1) |
2017–2019 | Borussia Mönchengladbach | 35 | (0) |
2019–2020 | Bayern Munich II | 5 | (2) |
2019–2022 | Bayern Munich | 11 | (1) |
2020–2021 | → Marseille (loan) | 23 | (2) |
2022– | Venezia | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-16 Pháp | 16 | (1) |
2015–2016 | U-17 Pháp | 13 | (1) |
2016 | U-18 Pháp | 5 | (2) |
2017–2018 | U-19 Pháp | 15 | (2) |
2018–2020 | U-20 Pháp | 13 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 12 năm 2021 |
Michaël Bruno Dominique Cuisance (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Venezia tại Serie A.
Cuisance sinh ra ở Strasbourg, Alsace.[4]
Cuisance trưởng thành từ lò đào tạo trẻ Strasbourg và AS Nancy.[cần dẫn nguồn]
Vào ngày 9 tháng 5 năm 2017, Cuisance ký hợp đồng với câu lạc bộ Bundesliga Borussia Mönchengladbach.[5] Anh có trận ra mắt đội lần đầu tiên vào ngày 19 tháng 9 năm 2017 trong chiến thắng 2–0 trên sân nhà trước VfB Stuttgart. Anh được tung vào sân ở hiệp 2, thay cho Christoph Kramer.[6] Cuisance đã được bầu chọn là cầu thủ Monchengladbach của năm trong mùa giải 2017–18, khi anh đã tạo ra nhiều màn trình diễn xuất sắc từ hàng tiền vệ cho câu lạc bộ.[7]
Vào ngày 17 tháng 8 năm 2019, Cuisance ký hợp đồng với câu lạc bộ Bundesliga Bayern Munich với mức phí gần 10 triệu euro cho đến năm 2024.[8][9] Anh có trận ra mắt vào ngày 31 tháng 8 trong chiến thắng 6–1 trước Mainz 05, khi vào sân thay Thiago ở phút 79.[10] Vào ngày 27 tháng 6 năm 2020, Cuisance ghi bàn thắng đầu tiên ở Bundesliga trong chiến thắng 4–0 trước VfL Wolfsburg.[11]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Cúp liên đoàn | Cúp quốc gia [a] | Châu Âu | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Nancy II | 2015–16 | CFA 2 | 1 | 0 | - | - | - | 1 | 0 | |||
Borussia Mönchengladbach II | 2017–18 | Regionalliga West | 1 | 0 | - | - | - | 1 | 0 | |||
2018–19 | Regionalliga West | 1 | 1 | - | - | - | 1 | 1 | ||||
Tổng cộng | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | ||
Borussia Mönchengladbach | 2017–18 | Bundesliga | 24 | 0 | 2 | 0 | - | - | 26 | 0 | ||
2018–19 | Bundesliga | 11 | 0 | 2 | 0 | - | - | 13 | 0 | |||
Tổng cộng | 35 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 39 | 0 | ||
Bayern Munich | 2019–20 | Bundesliga | 9 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 1 |
Bayern Munich II | 2019–20 | 3. Liga | 5 | 2 | - | - | - | 5 | 2 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 52 | 4 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 57 | 4 |
Bayern Munich II
Bayern Munich
Cá nhân