FC Bayern Munich mùa giải 2019-20

Bayern Munich
Mùa giải 2019–20
Chủ tịchUli Hoeneß
(đến ngày 15 tháng 11)
Herbert Hainer
(từ ngày 15 tháng 11)
Chủ tịch điều hànhKarl-Heinz Rummenigge
Huấn luyện viênNiko Kovač
(đến ngày 3 tháng 11)
Hans-Dieter Flick
(tạm quyền, từ ngày 4 tháng 11)
(chính thức, từ ngày 3 tháng 4)
Sân vận độngAllianz Arena
BundesligaVô địch
DFB-PokalVô địch
DFL-SupercupÁ quân
UEFA Champions LeagueVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Robert Lewandowski (34)

Cả mùa giải:
Robert Lewandowski (55)

FC Bayern Munich mùa giải 2019-20 là mùa giải thứ 121 trong lịch sử của câu lạc bộ bóng đá và là mùa giải thứ 55 liên tiếp ở hạng đấu cao nhất của bóng đá Đức, giải Bundesliga. Bayern Munich còn tham dự cúp quốc gia của mùa giải này, giải DFB-Pokal, và giải đấu cúp châu lục hàng đầu, giải UEFA Champions League. Bayern là đương kim vô địch Bundesliga, và do đó tham dự siêu cúp Đức, giải DFL-Supercup. Đây là mùa giải thứ 15 của Bayern ở Allianz Arena, có địa điểm ở Munich, Bavaria, Đức. Mùa giải kéo dài từ ngày 1 tháng 7 năm 2019 đến ngày 23 tháng 8 năm 2020.

Bayern Munich trở thành câu lạc bộ châu Âu thứ hai giành cú ăn ba hai lần và kết thúc mùa giải bất bại trong 30 trận đấu liên tiếp ở mọi giải đấu với 29 trận thắng (bao gồm cả trận thắng 2–8 đáng chú ý trước Barcelona) và 1 trận hoà.[1][2]

Các cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiên tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 31 tháng 6 năm 2020[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Manuel Neuer (Đội trưởng)
2 HV Tây Ban Nha Álvaro Odriozola (cho mượn từ Real Madrid)
4 HV Đức Niklas Süle
5 HV Pháp Benjamin Pavard
6 TV Tây Ban Nha Thiago
8 HV Tây Ban Nha Javi Martínez
9 Ba Lan Robert Lewandowski
10 TV Brasil Philippe Coutinho (cho mượn từ FC Barcelona)
11 TV Pháp Michaël Cuisance
14 TV Croatia Ivan Perišić (cho mượn từ Inter Milan)
15 Đức Jann-Fiete Arp
16 Đức Leon Dajaku
17 HV Đức Jérôme Boateng
18 TV Đức Leon Goretzka
19 TV Canada Alphonso Davies
21 HV Pháp Lucas Hernandez
22 TV Đức Serge Gnabry
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 TV Pháp Corentin Tolisso
25 Đức Thomas Müller
26 TM Đức Sven Ulreich
27 HV Áo David Alaba
28 TV New Zealand Sarpreet Singh
29 TV Pháp Kingsley Coman
32 HV Đức Joshua Kimmich
33 HV Đức Lars-Lukas Mai
34 TV Brasil Oliver Batista Meier
35 Hà Lan Joshua Zirkzee
36 TM Đức Christian Früchtl
37 TV Đức Paul Will
39 TM Đức Ron-Thorben Hoffmann
40 TV Đức Malik Tillman
41 HV Hoa Kỳ Chris Richards
42 TV Anh Jamal Musiala
43 HV Đức Bright Arrey-Mbi

Trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển đến

[sửa | sửa mã nguồn]
Kể từ ngày Vị trí Cầu thủ Từ Dạng Mức phí Tham
khảo
1 tháng 7 năm 2019 HV Pháp Benjamin Pavard Đức VfB Stuttgart Chuyển nhượng 35tr € [4]
1 tháng 7 năm 2019 HV Pháp Lucas Hernandez Tây Ban Nha Atlético Madrid Chuyển nhượng 80tr € [5]
1 tháng 7 năm 2019 Đức Fiete Arp Đức Hamburger SV Chuyển nhượng 2,5tr € [6]
13 tháng 8 năm 2019 TV Croatia Ivan Perišić Ý Inter Milan Mượn 5tr € [7]
17 tháng 8 năm 2019 TV Pháp Michaël Cuisance Đức Borussia Mönchengladbach Chuyển nhượng 10tr € [8]
17 tháng 8 năm 2019 TV Brasil Philippe Coutinho Tây Ban Nha Barcelona Mượn 8,5tr €, với lựa chọn mua đứt với giá 120tr € [9]
22 tháng 1 năm 2020 HV Tây Ban Nha Álvaro Odriozola Tây Ban Nha Real Madrid Mượn không được tiết lộ [10]

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]
Kể từ ngày Vị trí Cầu thủ Đến Dạng Mức phí Tham
khảo
30 tháng 6 năm 2019 TV Pháp Franck Ribéry Ý Fiorentina giải phóng hợp đồng miễn phí [11]
30 tháng 6 năm 2019 TV Hà Lan Arjen Robben Không có giải nghệ miễn phí [12]
30 tháng 6 năm 2019 TV Colombia James Rodríguez Tây Ban Nha Real Madrid mượn trở về miễn phí [13]
1 tháng 7 năm 2019 HV Áo Marco Friedl Đức Werder Bremen chuyển nhượng không được tiết lộ [14]
1 tháng 7 năm 2019 HV Brasil Rafinha Brasil Flamengo chuyển nhượng miễn phí [15]
1 tháng 7 năm 2019 HV Đức Mats Hummels Đức Borussia Dortmund chuyển nhượng 38tr € [16]
1 tháng 7 năm 2019 Hàn Quốc Jeong Woo-yeong Đức SC Freiburg chuyển nhượng không được tiết lộ [17]
23 tháng 8 năm 2019 TV Bồ Đào Nha Renato Sanches Pháp Lille chuyển nhượng 20tr € [cần dẫn nguồn]

Các trận đấu giao hữu

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Bundesliga 16 tháng 8 năm 2019 27 tháng 6 năm 2020 Ngày thi đấu 1 Vô địch &000000000000003400000034 &000000000000002600000026 &00000000000000040000004 &00000000000000040000004 &0000000000000100000000100 &000000000000003200000032 +68 0&000000000000007646999976,47
DFB-Pokal 12 tháng 8 năm 2019 4 tháng 7 năm 2020 Vòng một Vô địch &00000000000000060000006 &00000000000000060000006 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &000000000000001600000016 &00000000000000080000008 +8 &0000000000000100000000100,00
DFL-Supercup 3 tháng 8 năm 2019 Chung kết Á quân &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 −2 00&00000000000000000000000,00
Champions League 18 tháng 9 năm 2019 23 tháng 8 năm 2020 Vòng bảng Vô địch &000000000000001100000011 &000000000000001100000011 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &000000000000004300000043 &00000000000000080000008 +35 &0000000000000100000000100,00
Tổng cộng &000000000000005200000052 &000000000000004300000043 &00000000000000040000004 &00000000000000050000005 &0000000000000159000000159 &000000000000005000000050 +109 0&000000000000008268999982,69

Cập nhật lần cuối: 23 tháng 8 năm 2020
Nguồn: Các giải đấu

Bundesliga

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 26 4 4 100 32 +68 82 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 21 6 7 84 41 +43 69
3 RB Leipzig 34 18 12 4 81 37 +44 66
4 Borussia Mönchengladbach 34 20 5 9 66 40 +26 65
5 Bayer Leverkusen 34 19 6 9 61 44 +17 63 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[18]
(C) Vô địch
Ghi chú:
  1. ^ Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2019-20, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, đội đứng thứ sáu tham dự vòng bảng Europa League, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Tóm tắt các kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
34 26 4 4 100 32  +68 82 13 2 2 53 15  +38 13 2 2 47 17  +30

Cập nhật lần cuối: 27 tháng 6 năm 2020.
Nguồn: Bundesliga

Các kết quả theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
SânHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHAHA
Kết quảDWWDWWLDWLWWLLWWWWWWDWWWWWWWWWWWWW
Vị trí8624213324334753322111111111111111
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 27 tháng 6 năm 2020. Nguồn: DFB
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu Bundesliga được công bố vào ngày 28 tháng 6 năm 2019.[19]

DFL-Supercup

[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Champions League

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAY TOT OLY RSB
1 Đức Bayern Munich 6 6 0 0 24 5 +19 18 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 2–0 3–0
2 Anh Tottenham Hotspur 6 3 1 2 18 14 +4 10 2–7 4–2 5–0
3 Hy Lạp Olympiacos 6 1 1 4 8 14 −6 4 Chuyển qua Europa League 2–3 2–2 1–0
4 Serbia Red Star Belgrade 6 1 0 5 3 20 −17 3 0–6 0–4 3–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận ra sân và bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
Số VT QT Cầu thủ Tổng số Bundesliga DFB-Pokal DFL-Supercup Champions League
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Thủ môn
1 TM Đức Manuel Neuer 51 0 33 0 6 0 1 0 11 0
26 TM Đức Sven Ulreich 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0
36 TM Đức Christian Früchtl 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
39 TM Đức Ron-Thorben Hoffmann 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hậu vệ
2 HV Tây Ban Nha Álvaro Odriozola 5 0 2+1 0 0+1 0 0 0 0+1 0
4 HV Đức Niklas Süle 16 0 8 0 1 0 1 0 2+4 0
5 HV Pháp Benjamin Pavard 47 4 31+1 4 6 0 0+1 0 7+1 0
8 HV Tây Ban Nha Javi Martínez 24 0 6+10 0 0+1 0 0 0 4+3 0
17 HV Đức Jérôme Boateng 38 0 23+1 0 4 0 1 0 8+1 0
19 HV Canada Alphonso Davies 43 3 24+5 3 5 0 0+1 0 8 0
21 HV Pháp Lucas Hernandez 25 0 11+8 0 0+3 0 0 0 2+1 0
27 HV Áo David Alaba 42 2 27+1 1 5 1 1 0 8 0
33 HV Đức Lars Lukas Mai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
41 HV Hoa Kỳ Chris Richards 1 0 0+1 0 0 0 0 0 0 0
43 HV Đức Bright Arrey-Mbi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền vệ
6 TV Tây Ban Nha Thiago 40 3 20+4 3 3+2 0 1 0 9+1 0
10 TV Brasil Philippe Coutinho 38 11 15+8 8 2+2 0 0 0 5+6 3
11 TV Pháp Michaël Cuisance 10 1 3+6 1 0+1 0 0 0 0 0
14 TV Croatia Ivan Perišić 35 8 11+11 4 2+1 1 0 0 5+5 3
16 TV Đức Leon Dajaku 2 0 0+2 0 0 0 0 0 0 0
18 TV Đức Leon Goretzka 38 8 17+7 6 4+1 1 1 0 6+2 1
22 TV Đức Serge Gnabry 46 23 26+5 12 4+1 2 0 0 9+1 9
24 TV Pháp Corentin Tolisso 28 4 7+6 1 4 0 1 0 3+7 3
25 TV Đức Thomas Müller 50 14 26+7 8 5+1 2 1 0 7+3 4
28 TV New Zealand Sarpreet Singh 2 0 1+1 0 0 0 0 0 0 0
29 TV Pháp Kingsley Coman 38 8 17+7 4 4 1 1 0 7+2 3
32 TV Đức Joshua Kimmich 51 7 32+1 4 6 1 1 0 10+1 2
34 TV Brasil Oliver Batista Meier 1 0 0+1 0 0 0 0 0 0 0
37 TV Đức Paul Will 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
40 TV Đức Malik Tillman 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
42 TV Anh Jamal Musiala 1 0 0+1 0 0 0 0 0 0 0
Tiền đạo
9 Ba Lan Robert Lewandowski 47 55 31 34 4+1 6 1 0 10 15
15 Đức Jann-Fiete Arp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
35 Hà Lan Joshua Zirkzee 12 4 3+6 4 0+2 0 0 0 0+1 0
Các cầu thủ chuyển đi trong mùa giải
30 Hàn Quốc Jeong Woo-yeong 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
35 TV Bồ Đào Nha Renato Sanches 3 0 0+1 0 1 0 0+1 0 0 0
38 Ghana Kwasi Okyere Wriedt 1 0 0+1 0 0 0 0 0 0 0

Cập nhật lần cuối: 23 tháng 8 năm 2020
Nguồn: Các giải đấu

Các cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 23 tháng 8 năm 2020
Hạng Vị trí Tên Bundesliga DFB-Pokal DFL-Supercup Champions League Tổng cộng
1 FW Ba Lan Robert Lewandowski 34 6 0 15 55
2 FW Đức Serge Gnabry 12 2 0 9 23
3 FW Đức Thomas Müller 8 2 0 4 14
4 MF Brasil Philippe Coutinho 8 0 0 3 11
5 MF Đức Leon Goretzka 6 1 0 1 8
MF Croatia Ivan Perišić 4 1 0 3 8
MF Pháp Kingsley Coman 4 1 0 3 8
8 MF Đức Joshua Kimmich 4 1 0 2 7
9 DF Pháp Benjamin Pavard 4 0 0 0 4
MF Pháp Corentin Tolisso 1 0 0 3 4
FW Hà Lan Joshua Zirkzee 4 0 0 0 4
12 DF Canada Alphonso Davies 3 0 0 0 3
MF Tây Ban Nha Thiago 3 0 0 0 3
14 DF Áo David Alaba 1 1 0 0 2
15 DF Pháp Michaël Cuisance 1 0 0 0 1
Phản lưới nhà 3 1 0 0 4
Tổng cộng 100 16 0 43 159

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ UEFA.com (ngày 4 tháng 9 năm 2020). “Who's won the treble? Bayern double up”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ “Bayern Munich wins sixth UEFA Champions League”. Yahoo! Sports. ngày 23 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “FC Bayern München – Profis” [FC Bayern Munich – Professionals]. fcbayern.com. FC Bayern München AG. 2018. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Bayern Munich to sign Benjamin Pavard from VfB Stuttgart on five-year deals”. bundesliga.com. Bundesliga. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Lucas Hernandez: Bayern Munich sign Atletico Madrid's World Cup-winning defender”. BBC. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Bayern confirm agreement to sign teenage Hamburg star Arp”. goal.com. Goal. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Ivan Perišić wechselt auf Leihbasis zum FC Bayern”. fcbayern.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern Munich. ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ “FC Bayern poised to sign Mickael Cuisance”. fcbayern.com. FC Bayern. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ “FC Bayern and Barcelona agree terms for Coutinho”. fcbayern.com. FCBayern. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ “Bayern sign Álvaro Odriozola on loan”. fcbayern.com. FCBayern. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ “Ribery era to end this summer after 12 years”. fcbayern.com. FC Bayern München. ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Arjen Robben to leave Bayern Munich at end of season”. skysports.com. Sky Sports News. ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “James Rodriguez leaves FC Bayern”. fcbayern.com. FC Bayern München. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ “Marco Friedl signs for Werder Bremen”. fcbayern.com. FC Bayern München. ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Rafinha recruited by Flamengo after Bayern Munich exit”. goal.com. Goal. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ “Mats Hummels to rejoin Borussia Dortmund from Bayern for £34m”. The Guardian. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “SC Freiburg verpflichtet Bayern-Talent Woo-Yeong Jeong”. goal.com. Goal. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 14 tháng 12 năm 2018. tr. 3. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  19. ^ “Bundesliga-Spielplan: Alle Spieltage im Überblick”. Sportbuzzer (bằng tiếng Đức). ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ a b c d e f g h i “Coronavirus: Germany's Bundesliga to resume behind closed doors on 16 May”. BBC Sport. ngày 7 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  21. ^ a b “Latest developments in connection with the coronavirus”. bundesliga.com. ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ a b c d e f g h i “Saison-Fortsetzung am 16. Mai – Rückkehr von Bundesliga und 2. Bundesliga startet mit dem 26. Spieltag”. dfl.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  23. ^ a b c d e f g “Executive Committee of the DFL recommends suspension of Bundesliga and Bundesliga 2 until at least 30 April”. dfl.de. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  24. ^ a b “Halbfinale angesetzt: Erst Sensationsteam, dann Rekordsieger”. dfb.de (bằng tiếng Đức). ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  25. ^ “DFB-Pokal semi-finals postponed”. dfb.de. ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  26. ^ a b “Corona-Krise: Auswirkungen auf den Fußball”. dfb.de (bằng tiếng Đức). ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  27. ^ “Präsidium verlegt Termin des Pokalendspiels” [Executive Committee postpones date of cup final]. dfb.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ a b c d “Venues for Round of 16 matches confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  29. ^ “Champions League: FC Bayern vs. Chelsea behind closed doors”. FC Bayern Munich. ngày 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  30. ^ “All of next week's UEFA matches postponed”. UEFA.com. ngày 13 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  31. ^ “UEFA competitions to resume in August”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao 'Arcane' là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế? Nó được trình chiếu cho khán giả toàn cầu nhưng dựa trên tiêu chuẩn khắt khe để làm hài lòng game thủ
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến