Microsynodontis nasutus

Microsynodontis nasutus là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Gabon (nơi sinh sống của chúng là sông Ivindo[1]). Năm 2004, nhà ngư học người Singapore Heok Hee Ng là người đầu tiên mô tả loài cá này.[2]

Phát hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước năm 2004, chi Microsynodontis được cho là chỉ có 4 loài đó là Microsynodontis batesii, M. christyi, M. lambertiM. polli[2]. Tuy nhiên khi thu thập các mẫu vật từ vùng trũng của khu vực Guinea thì nhà ngư học Heok Hee Ng đã thu được 17 mẫu, trong đó 9 mẫu là của các loài đã xác định tên còn lại 8 mẫu thì chưa[2]. Ông đã xuất bản mô tả này vào năm 2004 và loài này là một trong số các loài mới mà ông mô tả.

M. nasutus là loài cá nhỏ, kích thước tối đa chỉ 3,7 cm[1]. Miệng của chúng hướng xuống dưới, môi rộng có nhú[3]. Đầu có 3 cặp râu, 1 cặp ở hàm trên, 2 cặp còn lại thì ở hàm dưới[4]. Vây lưng và vây bụng có gai, chúng có thể khóa những cái vây này lại một chỗ để tự vệ[4]. Cơ thể của chúng hình trụ.[3]

Loài này có thể phân biệt với các loài cùng chi khác bằng cách xem chiều dài của miệng. Miệng chúng thì dài hơn, khoảng 50 đến 53% chiều dài cơ thể còn các loài khác thì ngắn hơn, chỉ 36 đến 50%.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Microsynodontis nasutus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b c d Ng, Heok Hee (2004). “The Microsynodontis (Teleostei: Siluriformes: Mochokidae) of the lower Guinea region, west central Africa, with the description of eight new species” (PDF). Zootaxa. 531: 1–52.
  3. ^ a b John P. Friel & Thomas R. Vigliotta (ngày 2 tháng 3 năm 2009). “Mochokidae Jordan 1923: African squeaker and suckermouth catfishes”. Tree of Life Web Project. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ a b Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7. OCLC 224053746.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “tol” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “nelson” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Emerging Market – Thị trường mới nổi là gì? Là cái gì mà rốt cuộc người người nhà nhà trong giới tài chính trông ngóng vào nó
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú