Ayaka Miyoshi | |
---|---|
三吉彩花 | |
Miyoshi vào năm 2023 | |
Sinh | 18 tháng 6, 1996 Kawagoe,[1] Saitama, Nhật Bản |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2007–hiện tại |
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | J-pop, pop |
Nhạc cụ | Vocals |
Năm hoạt động | 2010–2012 |
Cựu thành viên | Sakura Gakuin |
Miyoshi Ayaka (三吉彩花 sinh ngày 18 tháng 6 năm 1996) là một nữ diễn viên, người mẫu và thần tượng người Nhật.[2][3] Cô được đại diện bởi công ty quản lý tài năng Amuse Inc. và từ năm 2010 đến năm 2012 là thành viên của nhóm nhạc nữ Sakura Gakuin của công ty này.[4]
Năm | Tựa | Vai | Giám đốc | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2008 | Sing, Salmon, Sing! | Young Kasumi Ogino | Makoto Tanaka | [5] | |
Shinizokonai no Ao | Eri | Masaki Adachi | [6] | ||
2009 | Solo Contest | Fūka Usui | Takeshi Shimojō | [7] | |
2010 | Your Story | Young Kimiko | Toshiyuki Morikawa | [8] | |
Kokuhaku | Ayaka Tsuchida | Tetsuya Nakashima | [9] | ||
2012 | G'mor Evian! | Hatsuki Hirose | Tōru Yamamoto | [10] | |
2013 | Leaving on the 15th Spring | Yuna Nakazato | Yasuhiro Yoshida | Vai chính | [10] |
2016 | One Piece Film: Gold | Bit (voice) | Hiroaki Miyamoto | [11] | |
2018 | Inuyashiki | Mari Inuyashiki | Shinsuke Sato | [12] | |
2019 | Dance with Me | Shizuka Suzuki | Shinobu Yaguchi | Vai chính | [13] |
2020 | Daughters | Koharu Tsutsumi | Hajime Tsuda | Vai chính | [14] |
Howling Village | Kanade Morita | Takashi Shimizu | Vai chính | [15] | |
The Devil Wears Jūnihitoe | Lady Kokiden | Hitomi Kuroki | [16] | ||
2023 | Knuckle Girl | Ran Tachibana | Chang | Vai chính; phim Hàn-Nhật | [17] |
Tựa | Tập/Ngày phát sóng | Công ty phát sóng | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Otoko no Kosodate (オトコの子育て) | 26 tháng 10 – 14 tháng 12 năm 2007 | TV Asahi | Senri Harada | ||
Yume no Mitsuke Kata Oshietaru! (夢の見つけ方教えたる!) | 8 tháng 3 năm 2008 | Fuji TV | Maya Sawada | ||
Pocky 4 Sisters! (Pocky 4 Sisters 出せない手紙編 「ヒミツの約束」) |
27 tháng 12 năm 2008 | BS-i | Sari Miyashita | ||
Yūkai Kidnapping (誘拐 KIDNAPPING) | 2 tháng 8 năm 2009 | Wowow | Yuri Sayama | ||
Atami no Sōsakan (熱海の捜査官) | 30 tháng 6 – 17 tháng 9 năm 2010 | TV Asahi | Mai Shinonome | ||
Taisetsu na Koto wa Subete Kimi ga Oshiete Kureta (大切なことはすべて君が教えてくれた) |
Tập 10, 28 tháng 3 năm 2011 | Fuji TV | Mio Yoshimura | ||
Kokosei Restaurant (高校生レストラン) | 7 tháng 5 – 2 tháng 7 năm 2011 | NTV | Minami Kawase | ||
Perfect Son (理想の息子) | Tập 3–10, 28 tháng 1 – 17 tháng 3 năm 2012 | NTV | Sayaka Tamba | ||
Higashino Keigo Mysteries (野圭吾ミステリーズ) | Tập 8, 30 tháng 8 năm 2012 | Fuji TV | Miyoko Kasai | ||
Kekkon Shinai (結婚しない) | 11 tháng 11 – 20 tháng 12 năm 2012 | Fuji TV | Mai Sakura | ||
Kindaichi Shōnen no Jikenbo Gokumon Juku Satsujin Jiken (金田一少年の事件簿 獄門塾殺人事件) |
4 tháng 1 năm 2014 | NTV | Kiyoko Shikibu | ||
Lost Days (ロストデイズ) | 11 tháng 1 – 15 tháng 3 năm 2014 | Fuji TV | Satsuki Tachibana | ||
GTO: Great Teacher Onizuka (GTO) | 8 tháng 7 – 16 tháng 9 năm 2014 | Kansai TV | Meiri Miyaji | ||
Angel Heart | 11 tháng 10 năm 2015 – 6 tháng 12 năm 2015 | NTV | Xiang-Ying | Vai chính | [18] |
Bakumatsu Gourmet Bushi Meshi! | 10 tháng 1 – 28 tháng 2 năm 2017 | NHK BS | Banshiro's wife | ||
Alice in Borderland | 2020 – 2022 | Netflix | Ann Rizuna | 2 mùa |