Momoiro Clover Z | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Tokyo, Nhật Bản |
Thể loại | J-pop |
Năm hoạt động | 2008 | –đến nay
Thành viên | Kanako Momota Shiori Tamai Ayaka Sasaki Reni Takagi |
Cựu thành viên | Akari Hayami Momoka Ariyasu Để biết thêm thông tin, xem Cựu thành viên |
Website | Website chính thức YouTube |
Momoiro Clover Z (ももいろクローバーZ Momoiro Kurōbā Zetto), còn được biết đến là Momoclo (ももクロ Momokuro), là một nhóm nhạc nữ người Nhật Bản. Hiện nay, nhóm có 4 thành viên.[1]
Thành viên | Kanako Momota
Shiori Tamai Ayaka Sasaki Reni Takagi |
---|---|
Cựu thành viên | Akari Hayami
Momoka Ariyasu Để biết thêm thông tin, xem Cựu thành viên |
Khác
# | Tựa đề | Phát hành | Vị trí cao nhất | Chứng nhận (RIAJ) |
Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Oricon Weekly Singles Chart [2] |
Billboard Japan Hot 100 | |||||||
Hãng thu âm độc lập | ||||||||
1 | "Momoiro Punch" (ももいろパンチ Momoiro Panchi) | 5 tháng 8 năm 2009 | 23 | — | — | |||
2 | "Mirai e Susume!" (未来へススメ!) | 11 tháng 11 năm 2009 | 11 | — | ||||
Hãng thu âm lớn | ||||||||
1 | "Ikuze! Kaitō Shōjo" (行くぜっ!怪盗少女) | 5 tháng 5 năm 2010 | 3 | 19 | Battle and Romance | |||
2 | "Pinky Jones" (ピンキージョーンズ) | 10 tháng 11 năm 2010 | 8 | 28 | ||||
3 | "Mirai Bowl / Chai Maxx" (ミライボウル/Chai Maxx Mirai Bōru / Chai Makkusu) | 7 tháng 3 năm 2011 | 3 | 12 | ||||
4 | "Z Densetsu ~Owarinaki Kakumei~" (Z伝説 ~終わりなき革命~) | 6 tháng 7 năm 2011 | 5 | 22 | ||||
5 | "D' no Junjō" (D'の純情) | 6 | 59 | |||||
6 | "Rōdō Sanka" (労働賛歌) | 23 tháng 11 năm 2011 | 7 | 13 | ||||
7 | "Mōretsu Uchū Kōkyōkyoku. Dai Nana Gakushō „Mugen no Ai"" (猛烈宇宙交響曲・第七楽章「無限の愛」) |
7 tháng 3 năm 2012 | 5 | 2 | Vàng[3] | |||
8 | "Otome Sensō" (Z女戦争) | 27 tháng 6 năm 2012 | 3 | 3 | Vàng[4] | |||
— | "Nippon Egao Hyakkei" (ニッポン笑顔百景)
|
5 tháng 9 năm 2012 | 6 | — | ||||
— | "Ikuze! Kaitō Shōjo ~Special Edition~" (行くぜっ!怪盗少女 ~Special Edition~)
|
26 tháng 9 năm 2012 | 7 | 29 | ||||
9 | "Saraba, Itoshiki Kanashimitachi yo" (サラバ、愛しき悲しみたちよ) | 21 tháng 11 năm 2012 | 2 | 1 | Vàng[5] |
# | Tựa đề | Phát hành | Vị trí cao nhất |
Chứng nhận (RIAJ) |
---|---|---|---|---|
Oricon Weekly Albums Chart [6] | ||||
1 | Battle and Romance (バトル アンド ロマンス Batoru ando Romansu) | 27 tháng 7 năm 2011 | 3 | Vàng[7] |
2 | 5th Dimension (5TH DIMENSION Fifusu Dimenshon)[8] | 10 tháng 4 năm 2013 |
# | Tựa đề | Video chính thức trên YouTube |
---|---|---|
Hãng thu âm độc lập | ||
1 | "Momoiro Punch" | |
2 | "Mirai e Susume!" | |
Hãng thu âm lớn | ||
1 | "Ikuze! Kaitō Shōjo" | xem |
2 | "Pinky Jones" | xem |
"Coco Natsu" (ココ☆ナツ) | ||
"Kimi to Sekai" (キミとセカイ) | ||
3 | "Mirai Bowl" | xem |
"Chai Maxx" | xem | |
4 | "Z Densetsu ~Owarinaki Kakumei~" | xem |
5 | "D' no Junjō" | xem |
6 | "Rōdō Sanka" | xem |
"Santa-san" (サンタさん) | xem | |
7 | "Mōretsu Uchū Kōkyōkyoku. Dai Nana Gakushō „Mugen no Ai"" | xem |
8 | "Otome Sensō" | xem |
"PUSH" | xem | |
"Mite Mite Kocchichi" (みてみて☆こっちっち) (video múa) | xem | |
9 | "Saraba, Itoshiki Kanashimitachi yo" | xem |
"Wee-Tee-Wee-Tee" | xem | |
album thứ 2 |
"Neo STARGATE" | xem |