Montauban (quận)

Quận Montauban
—  Quận  —
Quận Montauban trên bản đồ Thế giới
Quận Montauban
Quận Montauban
Quốc gia Pháp
Quận lỵMontauban
Diện tích
 • Tổng cộng2,117 km2 (817 mi2)
Dân số (1999)
 • Tổng cộng137,378
 • Mật độ65/km2 (170/mi2)
 

Quận Montauban là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Tarn-et-Garonne, ở vùng Occitanie. Quận này có 18 tổng và 92 .

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng của quận Montauban là:

  1. Caussade
  2. Caylus
  3. Grisolles
  4. Lafrançaise
  5. Molières
  6. Monclar-de-Quercy
  7. Montauban - Tổng thứ nhất
  8. Montauban - Tổng thứ nhì
  9. Montauban - Tổng thứ ba
  10. Montauban - Tổng thứ tư
  11. Montauban - Tổng thứ năm
  12. Montauban - Tổng thứ sáu
  13. Montech
  14. Montpezat-de-Quercy
  15. Nègrepelisse
  16. Saint-Antonin-Noble-Val
  17. Verdun-sur-Garonne
  18. Villebrumier

Các xã của quận Montauban, và mã INSEE là:

1. Albias (82002) 2. Aucamville (82005) 3. Auty (82007) 4. Beaupuy (82014)
5. Bessens (82017) 6. Bioule (82018) 7. Bouillac (82020) 8. Bourret (82023)
9. Bressols (82025) 10. Bruniquel (82026) 11. Campsas (82027) 12. Canals (82028)
13. Castanet (82029) 14. Caussade (82037) 15. Caylus (82038) 16. Cayrac (82039)
17. Cayriech (82040) 18. Cazals (82041) 19. Comberouger (82043) 20. Corbarieu (82044)
21. Dieupentale (82048) 22. Escatalens (82052) 23. Espinas (82056) 24. Fabas (82057)
25. Finhan (82062) 26. Féneyrols (82061) 27. Ginals (82069) 28. Grisolles (82075)
29. Génébrières (82066) 30. L'Honor-de-Cos (82076) 31. La Salvetat-Belmontet (82176) 32. La Ville-Dieu-du-Temple (82096)
33. Labarthe (82077) 34. Labastide-Saint-Pierre (82079) 35. Labastide-de-Penne (82078) 36. Lacapelle-Livron (82082)
37. Lacourt-Saint-Pierre (82085) 38. Lafrançaise (82087) 39. Laguépie (82088) 40. Lamothe-Capdeville (82090)
41. Lapenche (82092) 42. Lavaurette (82095) 43. Loze (82100) 44. Léojac (82098)
45. Mas-Grenier (82105) 46. Mirabel (82110) 47. Molières (82113) 48. Monbéqui (82114)
49. Monclar-de-Quercy (82115) 50. Montalzat (82119) 51. Montastruc (82120) 52. Montauban (82121)
53. Montbartier (82123) 54. Montbeton (82124) 55. Montech (82125) 56. Monteils (82126)
57. Montfermier (82128) 58. Montpezat-de-Quercy (82131) 59. Montricoux (82132) 60. Mouillac (82133)
61. Nohic (82135) 62. Nègrepelisse (82134) 63. Orgueil (82136) 64. Parisot (82137)
65. Piquecos (82140) 66. Pompignan (82142) 67. Puycornet (82144) 68. Puygaillard-de-Quercy (82145)
69. Puylagarde (82147) 70. Puylaroque (82148) 71. Reyniès (82150) 72. Réalville (82149)
73. Saint-Antonin-Noble-Val (82155) 74. Saint-Cirq (82159) 75. Saint-Étienne-de-Tulmont (82161) 76. Saint-Georges (82162)
77. Saint-Nauphary (82167) 78. Saint-Porquier (82171) 79. Saint-Projet (82172) 80. Saint-Sardos (82173)
81. Saint-Vincent (82174) 82. Savenès (82178) 83. Septfonds (82179) 84. Varen (82187)
85. Varennes (82188) 86. Vazerac (82189) 87. Vaïssac (82184) 88. Verdun-sur-Garonne (82190)
89. Verfeil (82191) 90. Verlhac-Tescou (82192) 91. Villebrumier (82194) 92. Villemade (82195)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Giới thiệu nhân vật Yuri Alpha Overlord
Yuri Alpha (ユ リ ・ ア ル フ ァ, Yuri ・ α) là đội phó của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô được tạo ra bởi Yamaiko, một trong ba thành viên nữ của Ainz Ooal Gown
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé