Mr Gay World 2011

Mr Gay World 2011
Ngày13 tháng 3 năm 2011
Dẫn chương trình
Địa điểmPhilippines Club MWAH, Manila, Philippines
Truyền hìnhWorld Wide Mr Gay Official Site
Tham gia26
Số xếp hạng10
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngFrançois Nel
 Nam Phi
Thân thiệnMadis Raastas
 Estonia
Quốc phục đẹp nhấtMarc Ernest Biala
 Philippines
Ăn ảnhAaron Comis
 New Zealand
← 2010
2012 →

Mr Gay World 2011 là cuộc thi Mr Gay World lần thứ ba được tổ chức vào ngày 13 tháng 3 năm 2011 tại Club MWAH, Manila, Philippines. Charl Van Den Berg đến từ Nam Phi trao lại vương miện cho người kế nhiệm là François Nel cũng đến từ Nam Phi.[1][2] Có 26 quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia tranh tài để giành danh hiệu này.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Thí sinh
Mister Gay World 2011
Á vương 1
Á vương 2
Á vương 3
  •  Úc – Leigh Charles
Á vương 4
Top 10
Giải thưởng đặc biệt
Giải thưởng Thí sinh
Mr. Gay Swimwear
  •  Úc – Leigh Charles
Mr. Gay Formal Wear
  •  Úc – Leigh Charles
Mr. Gay Photogenic
Best National Costume
Mr. Gay Congeniality
Mr. Community Challenge
Mr. Popularity Online Voting Awardee

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

26 thí sinh dự thi.[3]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao
 Ấn Độ Raul Patil[4] 23 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bắc Ireland Chris Flanagan 27 1,75 m (5 ft 9 in)
 Brasil Eduardo Kamke[5] 29 1,80 m (5 ft 11 in)
 Bulgaria Stanislav Tanchevv 36 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Canada Rob Goddard[6] 21 1,73 m (5 ft 8 in)
 Chile Alex Klocker 27 1,80 m (5 ft 11 in)
 Curaçao Rupert Arrindell[7] 27 1,80 m (5 ft 11 in)
 Estonia Madis Räästas[8] 30 1,78 m (5 ft 10 in)
 Hà Lan Mischa Germeraad[9] 34 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Hoa Kỳ Michael Kevin Holtz[10] 26 1,85 m (6 ft 1 in)
 Hồng Kông Hei Hei Yau[11] 26 1,70 m (5 ft 7 in)
 Iceland Vilhjálmur Davíðsson 23 1,90 m (6 ft 3 in)
 Ireland Barry Gouldsbury[12] 28 1,85 m (6 ft 1 in)
 Ma Cao Jonathan Chong[13] 29 1,85 m (6 ft 1 in)
 Malaysia Bern Lim 35 1,73 m (5 ft 8 in)
 México Juan Manuel Lopez L. 32 1,78 m (5 ft 10 in)
 Nam Phi Francois Nel 28 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Na Uy Trond Venseth[14] 24 1,83 m (6 ft 0 in)
 New Zealand Aaron Comis[15] 32 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Perú Lorenzo Rojas 41 1,75 m (5 ft 9 in)
 Phần Lan Kenneth Liukkonen[16] 28 1,73 m (5 ft 8 in)
 Philippines Marc Ernest Biala[17] 24 1,72 m (5 ft 7+12 in)
 Séc Martin Goga[18] 26 1,83 m (6 ft 0 in)
 Tây Ban Nha Israel Acevedo[19] 31 1,80 m (5 ft 11 in)
 Thái Lan Kampa Somsrikaew 27 1,72 m (5 ft 7+12 in)
 Úc Leigh Charles[20] 26 1,79 m (5 ft 10+12 in)

Không dự thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “OMG! South Africa's Francois Nel is Mr. Gay World 2011!”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  2. ^ “South Africa Claims Mr. Gay World Title For 2nd Straight Year: Francois Nel Wins”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  3. ^ “Delegates 2011”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2014. Truy cập 22 tháng 7 năm 2024.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ “About Raul Patil”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  5. ^ “Mr Gay 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  6. ^ “Amazing Race Canada 'bros': Ryan Steele and Rob Goddard”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  7. ^ “Michael Holtz Thinks He Can Beat The Rest Of Gay Mankind At Mr. Gay World Competition”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Madis Räästas põrutas Mr Gay World valimistele”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  9. ^ “Mischa Germeraad Mr Gay 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  10. ^ “Mike Holtz and other athletes make it to the Mr. Gay World finals”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ “Bachelor of the Week Hei Hei, Hong Kong”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  12. ^ “Fashion Fix with Mr Gay Ireland 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  13. ^ “Mr. Gay World in Manila”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ “Mr. Gay Norway - Trond Olav Venseth”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ “MR GAY NZ 2011 - AARON COMMIS”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  16. ^ “Kenneth Liukkonen on Suomi-homon muotovalio, Mr. Gay Finland”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  17. ^ “Marc Ernest Biala”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  18. ^ “Titul nejsympatičtější homosexuál získal Martin Goga”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  19. ^ “Mr. Gay Pride España 2010 Israel Acevedo”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2024.
  20. ^ “THE HISTORY OF MR. GAY PRIDE AUSTRALIA”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển