Musi Rawas

Musi Rawas
—  Huyện  —

Ấn chương
Vị trí tại Nam Sumatra
Vị trí tại Nam Sumatra
Musi Rawas trên bản đồ Thế giới
Musi Rawas
Musi Rawas
Quốc giaIndonesia
TỉnhNam Sumatra
Huyện lịMuara Beliti
Diện tích
 • Tổng cộng12.365,8 km2 (47,745 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng454.142
 • Mật độ3,7/km2 (9,5/mi2)
Websitehttp://www.musi-rawas.go.id/

Musi Rawas là một regency (huyện) thuộc tỉnh Nam Sumatra, Indonesia. Huyện có diện tích 12.365,8 km² và dân số là 454.142 người năm 2000. Huyện lị nằm tại Muara Beliti Baru.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Musi Rawas được chia thành 21 kecamatan (phó huyện/xã):

  1. Suku Tengah Lakitan Ulu Terawas
  2. Bulang Tengah Suku Ulu
  3. Jayaloka
  4. Karang Dapo
  5. Karang Jaya
  6. Megang Sakti
  7. Muara Beliti
  8. Muara Kelingi
  9. Muara Lakitan
  10. Nibung
  11. Purwodadi
  12. Rawas Ilir
  13. Rawas Ulu
  14. Rupit
  15. Selangit
  16. Sukakarya
  17. Sumber Harta
  18. Tugumulyo
  19. Tiang Pumpung Kepungut
  20. Tuah Negeri
  21. Ulu Rawas

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection