Muslim ibn al-Hajjaj

Abū al-Ḥusayn ‘Asākir ad-Dīn Muslim ibn al-Ḥajjāj ibn Muslim ibn Ward ibn Kawshādh al-Qushayrī an-Naysābūrī[note 1] (Ả Rập: أبو الحسين عساكر الدين مسلم بن الحجاج بن مسلم بن وَرْد بن كوشاذ القشيري النيسابوري; after 815 – May 875) hoặc Muslim Nayshāpūrī (Ba Tư: مسلم نیشاپوری), thường được biết là Imam Muslim,Học giả Hồi giáo, đặc biệt được gọi là muhaddith (học giả của hadith). Bộ sưu tập hadith của ông, được gọi là Sahih Muslim, là một trong sáu bộ sưu tập hadith chính trong Hồi giáo Sunni và được coi là một trong hai bộ sưu tập (sahih) chân thực nhất, cùng với Sahih al-Bukhari.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hồi giáo ibn al-Hajjaj được sinh ra tại thị trấn Nishapur trong Abbasid tỉnh Khorasan, ngày nay thuộc đông bắc Iran. Các nhà sử học có số liệu khác nhau về ngày sinh của ông, mặc dù nó thường được đưa ra là 202 AH (817/818),[3][4] 204 AH (819/820),[1][5] hoặc 206 AH (821/822).[6]

Adh-Dhahabi nói: "Người ta nói rằng Muslim ibn al-Hajjaj được sinh ra vào năm 204 AH", mặc dù ông cũng nói, "Nhưng tôi nghĩ rằng ông ấy đã được sinh ra trước đó." [1]

Ibn Khallikan không thể tìm thấy báo cáo nào về ngày sinh của người Hồi giáo, hoặc tuổi chết, bởi bất kỳ uffāẓ (bậc thầy hadith), ngoại trừ thỏa thuận của họ rằng ông được sinh ra sau 200 AH (815/816). Ibn Khallikan trích dẫn Ibn al-Salah, người trích dẫn Ibn al-Bayyi' 's Kitab'Ulama al-Amsar, trong tuyên bố rằng Muslim 55 tuổi khi ông qua đời vào ngày 25 Rajab, 261 AH (tháng 875) [6] và do đó năm sinh của ông phải là 206 AH (821/822).

Ibn al-Bayyiʿ báo cáo rằng ông đã được chôn cất tại Nasarabad, ngoại ô Nishapur.

  1. ^ The name of his father has sometimes been given as حجاج (Ḥajjāj) instead of الحجاج (al-Ḥajjāj). The name of his great-great-grandfather has variously been given as كوشاذ (Kūshādh[1] or Kawshādh), كرشان[2] (Kirshān, Kurshān, or Karshān), or كوشان (Kūshān or Kawshān).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Salahuddin ʿAli Abdul Mawjood (2007). The Biography of Imam Muslim bin al-Hajjaj. Abu Bakr Ibn Nasir biên dịch. Riyadh: Darussalam. ISBN 978-9960988191.
  2. ^ 'Awālī Muslim: arba'ūna ḥadīthan muntaqātun min Ṣaḥīḥ Muslim (عوالي مسلم: أربعون حديثا منتقاتا من صحيح مسلم) (bằng tiếng Ả Rập). Beirut: Mu’assasat al-kutub ath-Thaqāfīyah (مؤسسة الكتب الثقافية)&lrm. 1985.
  3. ^ Abdul Hamid Siddiqui. “Imam Muslim”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ K. J. Ahmad (1987). Hundred Great Muslims. Des Plaines, Illinois: Library of Islam. ISBN 0933511167.
  5. ^ Syed Bashir Ali (2003). Scholars of Hadith. The Makers of Islamic Civilization Series. Malaysia: IQRAʼ International Educational Foundation. ISBN 1563162040.
  6. ^ a b Ahmad ibn Muhammad ibn Khallikan (1868) [Corrected reprint]. Ibn Khallikan's Biographical Dictionary. III. William McGuckin de Slane biên dịch. Paris: Oriental translation fund of Great Britain and Ireland. tr. 349.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.