Núi Shari | |
---|---|
Độ cao | 1.547 m (5.075 ft)[1] |
Phần lồi | 1.070 m (3.510 ft)[1] |
Danh sách | 100 núi nổi tiểng Nhật Bản Danh sách núi đồi Nhật Bản theo độ cao |
Phiên âm IPA | tiếng Nhật: [ɕaɽidake] |
Vị trí | |
Tọa lạc núi Shari tại Nhật Bản. | |
Vị trí | Hokkaidō, Nhật Bản |
Dãy núi | Shiretoko |
Tọa độ | 43°45′56″B 144°43′5″Đ / 43,76556°B 144,71806°Đ[1] |
Bản đồ địa hình | Geospatial Information Authority 25000:1 斜里岳 50000:1 斜里 |
Địa chất | |
Kiểu | núi lửa dạng tầng, vòm dung nham |
Tuổi đá | kỷ Đệ tứ |
Cung/vành đai núi lửa | Kurile arc |
Phun trào gần nhất | ca. 0.3-0.25 triệu năm về trước |
Leo núi | |
Hành trình dễ nhất | đi bộ đường dài |
Núi Shari (斜里岳 (Tà Lý nhạc) shari-dake) là núi lửa dạng tầng kỷ Đệ tứ[2] và là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản. Đỉnh núi 1.547 mét (5.075 ft).[1] Đỉnh núi bao gồm núi Shari, núi Shari phía nam (南斜里岳 (Nam Tà Lý nhạc) minamishari-dake) và sườn núi phía tây. Tọa lạc tại bán đảo Shiretoko của Hokkaidō trên biên giới Shari và Kiyosato tại quận Shari, Abashiri và Shibetsu tại quận Shibetsu, Nemuro.
Tên cũ trong tiếng Ainu là Onnenupuri. Tên gọi Shari trong tiếng Ainu nghĩa là đầm lầy nơi lau sậy mọc lên. Cũng được gọi bằng cái tên Okhotsk Fuji (オホーツク富士 ohōtsuku fuji) hay Shari Fuji (斜里富士 shari fuji).
Ngọn núi này được tạo thành từ các khoáng chất chính là andesite, dacite, và basalt.[2]
Con đường đi lên phổ biến nhất bắt đầu từ sườn Kiyosato. Một chuyến xe buýt công cộng (Sharibus) chạy ba lần một ngày (lần đầu tiên lúc 6:30) từ ga Shiretokoshari bắt đầu đường mòn.
Tư liệu liên quan tới Mount Shari tại Wikimedia Commons