NFEPP

NFEPP
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(3-Fluoro-1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylpropionamide
Số đăng ký CAS
ChemSpider
Dữ liệu hóa lý
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCC(=O)N(c1ccccc1)[C@H]2CCN(C[C@H]2F)CCc3ccccc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H27FN2O/c1-2-22(26)25(19-11-7-4-8-12-19)21-14-16-24(17-20(21)23)15-13-18-9-5-3-6-10-18/h3-12,20-21H,2,13-17H2,1H3/t20-,21+/m1/s1
  • Key:DMCQJJAWMFBPOX-RTWAWAEBSA-N

NFEPP (N- (3-fluoro-1-phenethylpiperidin-4-yl) - N -phenylpropionamide) là một hóa chất opioid giảm đau, có cấu trúc tương tự fentanyl, được thiết kế vào năm 2016 bởi Spahn et al. từ Đại học Tự do Berlin [2] để tránh các tác dụng phụ tiêu cực của thuốc phiện, bao gồm quá liều opioid, chỉ bằng cách nhắm mục tiêu mô bị viêm.[3]

Mô bị viêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Mô bị viêm có giá trị pH thấp hơn (~ 5-7) so với mô không bị viêm (7.4).[4] Thông qua mô phỏng máy tính, các nhà khoa học tìm ra cách tạo ra chất tương tự fentanyl chỉ ảnh hưởng đến mô bị viêm thông qua việc bổ sung flo vào cấu trúc hóa học. Trong thí nghiệm, người ta đã chứng minh rằng NFEPP tạo ra thuốc giảm đau hạn chế chấn thương ở chuột với các loại đau viêm khác nhau mà không có tác dụng thuốc phiện điển hình, bao gồm ức chế hô hấp, an thần, táo bón và hành vi tìm kiếm hóa chất.

Do đó, NFEPP có khả năng làm giảm nghiện opioid và sự phụ thuộc, vì không có tác dụng đối với người dùng không thực sự bị đau, vì hóa chất không tương tác với mô não không bị viêm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Drug Enforecement Administration, Department of Justice (2018). “Schedules of Controlled Substances:Temporary Placement of Fentanyl-Related Substances in Schedule I. Temporary amendment; temporary scheduling order”. Federal Register. 83 (25): 5188–92. PMID 29932611.
  2. ^ Spahn, V.; Del Vecchio, G.; Labuz, D.; Rodriguez-Gaztelumendi, A.; Massaly, N.; Temp, J.; Durmaz, V.; Sabri, P.; Reidelbach, M. (2017). “A nontoxic pain killer designed by modeling of pathological receptor conformations”. Science. 355 (6328): 966–969. doi:10.1126/science.aai8636. PMID 28254944.
  3. ^ “An opioid minus major side effects”. Chemical & Engineering News. 95 (10): 8. 2017.
  4. ^ “Early study suggests new opioid is non-addictive, works only where it hurt”. Ars Technica. ngày 4 tháng 3 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Bách nhọ nữ sinh và vượt thời không bộ pháp. Theo một thống kê có thể chính xác.
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Phô mai là thực phẩm phổ biến ở phương Tây. Ngày nay, phô mai được sử dụng rộng rãi trên thế giới kể cả tại Việt Nam