NGC 2527

NGC 2527 (còn được gọi NGC 2520) là một cụm sao mở trong chòm sao Thuyền Vĩ. Nó được phát hiện bởi William Herschel vào ngày 9 tháng 12 năm 1784. Cụm sao cũng được John Herschel quan sát vào ngày 7 tháng 1 năm 1831. Ông cũng đã quan sát nó vào ngày 5 tháng 2 năm 1837, xác định nó là một vật thể khác, được phân loại là NGC 2520. Đó là một cụm nghèo và không có nồng độ trung tâm, với lớp Trumpler III1p.[1]

Bán kính lõi của cụm là 1 Parsec (3,3 năm ánh sáng), trong khi bán kính thủy triều là 5,1 Parsec (17 năm ánh sáng) và biểu thị giới hạn bên ngoài trung bình của NGC 2527, ngoài ra, một ngôi sao không có khả năng bị ràng buộc bởi trọng lực với cụm cốt lõi. 37 sao, các thành viên có thể xảy ra của cụm, nằm trong phần trung tâm của cụm và 96 thành viên có thể xảy ra nằm trong bán kính góc của cụm.[2] Các thành viên ngôi sao sáng nhất là các ngôi sao loại A, trong đó ngôi sao sáng nhất là một ngôi sao A3 có cường độ 9,38.[3] Trong cụm đã được phát hiện một sao lùn trắng, với khối lượng 077±003. Tuổi của nó được ước tính là 441±188 năm và ngôi sao tổ tiên có khối lượng ban đầu khoảng 3,1 M [4] Các khối turn-off của cụm là 2,8 M. Tính kim loại của cụm là -0,01, tương tự như mặt trời.[5]

NGC 2527 nằm 3,8 độ về phía nam của Rho Puppis và có thể được nhìn thấy bằng ống nhòm 50mm như một mảng khói mù lớn, vừa phải, không nhìn thấy được bằng mắt thường.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Seligman, Courtney. “NGC 2520 (= NGC 2527 = OCL 685)”. Celestial Atlas. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ Kharchenko, N. V.; Piskunov, A. E.; Schilbach, E.; Röser, S.; Scholz, R.-D. (ngày 3 tháng 10 năm 2013). “Global survey of star clusters in the Milky Way”. Astronomy & Astrophysics. 558: A53. arXiv:1308.5822. Bibcode:2013A&A...558A..53K. doi:10.1051/0004-6361/201322302.
  3. ^ Lindoff, U (tháng 2 năm 1973). “The open cluster NGC 2527”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 9: 299. Bibcode:1973A&AS....9..229L.
  4. ^ Raddi, R.; Catalán, S.; Gänsicke, B. T.; Hermes, J. J.; Napiwotzki, R.; Koester, D.; Tremblay, P.-E.; Barentsen, G.; Farnhill, H. J. (ngày 6 tháng 2 năm 2016). “A search for white dwarfs in the Galactic plane: the field and the open cluster population”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 457 (2): 1988–2004. arXiv:1601.02019. Bibcode:2016MNRAS.457.1988R. doi:10.1093/mnras/stw042.
  5. ^ Reddy, A. B. S.; Giridhar, S.; Lambert, D. L. (ngày 11 tháng 4 năm 2013). “Comprehensive abundance analysis of red giants in the open clusters NGC 2527, 2682, 2482, 2539, 2335, 2251 and 2266”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 431 (4): 3338–3348. arXiv:1303.1104. Bibcode:2013MNRAS.431.3338R. doi:10.1093/mnras/stt412.
  6. ^ Thompson, Robert Bruce; Thompson, Barbara Fritchman (2007). Illustrated Guide to Astronomical Wonders: From Novice to Master Observer (bằng tiếng Anh). Maker Media, Inc. tr. 184. ISBN 9781680451917.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack