Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Songkhla |
Văn phòng huyện: | Na Mom 6°57′30″B 100°33′25″Đ / 6,95833°B 100,55694°Đ |
Diện tích: | 92,47 km² |
Dân số: | 20.950 (2005) |
Mật độ dân số: | 226,6 người/km² |
Mã địa lý: | 9012 |
Mã bưu chính: | 90310 |
Bản đồ | |
![]() |
Na Mom (tiếng Thái: นาหม่อม) là một huyện (amphoe) của tỉnh Songkhla, miền nam Thái Lan.
Ban đầu đây là tambon Thung Phra Khian (ทุ่งพระเคียน) của Hat Yai, và đã đổi thành tambon Na Mom năm 1943. Ngày 30 tháng 4 năm 1981, đơn vị này đã được lập thành tiểu huyện (king amphoe) Na Mom, cùng với 3 tambon từ Hat Yai.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 4 tháng 7 năm 1994.[2]
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Mueang Songkhla, Chana và Hat Yai.
Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 29 làng (muban). Không có khu vực thành thị (thesaban) ở huyện này, có 4 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Na Mom | นาหม่อม | 10 | 7.537 | |
2. | Phichit | พิจิตร | 6 | 4.343 | |
3. | Thung Khamin | ทุ่งขมิ้น | 7 | 4.986 | |
4. | Khlong Rang | คลองหรัง | 6 | 4.084 |