Nam vương Quốc tế 2023 | |
---|---|
Ngày | 17 tháng 9 năm 2023 |
Địa điểm | Crystal Design Center Ballroom, Khwaeng Khlong Chan, Băng Cốc, Thái Lan |
Truyền hình |
|
Tham gia | 36 |
Số xếp hạng | 20 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Thitisan Goodburn Thái Lan |
Thân thiện | Prajwol Tamrakar Nepal |
Quốc phục đẹp nhất | Thitisan Goodburn Thái Lan |
Ăn ảnh | Borxa Ramo Ruiz Tây Ban Nha |
Nam vương Quốc tế 2023 là cuộc thi Nam vương Quốc tế lần thứ mười lăm, được tổ chức tại Crystal Design Center Ballroom, Khwaeng Khlong Chan ở Băng Cốc, Thái Lan, vào ngày 20 tháng 10 năm 2023.[1]
Cuộc thi sắc đẹp này được Mister International Organization có trụ sở tại Thái Lan tổ chức song song với cuộc thi Nam vương Quốc tế 2023 tại Baguio của tổ chức có trụ sở tại Philippines tự nhận là đơn vị tổ chức hợp pháp của cuộc thi sắc đẹp này.
Emmanuel Franco của Cộng hòa Dominica trao vương miện cho người kế nhiệm là Kim Thitisan Goodburn của Thái Lan. Đây là lần đầu tiên Thái Lan giành chiến thắng tại Nam vương Quốc tế.[2]
Hạng | Thí sinh |
---|---|
Mister International 2023 |
|
Á vương 1 |
|
Á vương 2 |
|
Top 5 | |
Top 10 |
|
Top 20 |
|
Mục | Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|---|
Best Swimwear |
| |
Best National Costume |
| |
Mister Congeniality |
| |
Mister Charming |
| |
Mister Photogenic |
| |
Fan Votes |
| |
Ayutthaya Popular Vote |
| |
Mister Chat Influencer |
| |
Mister Lucky | Canada – Rennel Ricketts Bắc Síp – Suleyman Mullahasan Séc – Alexandros Panayi | |
Most Attractive Men |
| |
Most Charisma Men | ||
Shining Bright by HYA | Đài Loan – Chen Chien Yu Nhật Bản – Koki Sakata Pháp – Lucas Schlachter | |
Smart Guy |
|
36 thí sinh dự thi.[3]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
Ấn Độ | Shashwat Dwivedi | 20 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Bahamas | Vjaughn Ingraham | 21 | 1,91 m (6 ft 3 in) | [4] |
Bắc Síp | Suleyman Mullahasan | TBA | TBA | |
Bỉ | Maksym Belevyh | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Brasil | Edward Taiye Ogunniya | 32 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | [5] |
Canada | Rennel Ricketts | 23 | 1,83 m (6 ft 0 in) | [6] |
Colombia | Daniel Alejandro García Molina | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | [7] |
Cuba | Daruma Almenares | 30 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | [8] |
Cộng hòa Dominica | Ovarlyn Torres | 26 | 1,85 m (6 ft 1 in) | [9] |
Đài Loan | Chen Chien Yu | TBA | TBA |
|
Guiné-Bissau | Gabriel Monteiro | 27 | 1,93 m (6 ft 4 in) | [10] |
Haiti | Samuel Saint Juste | 31 | 1,85 m (6 ft 1 in) | [11] |
Hàn Quốc | Ho Sun Kang | 32 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Hoa Kỳ | Hector Louis Rodríguez | 28 | 1,78 m (5 ft 10 in) | [12] |
Indonesia | Jeremy Gregory Samatara | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | [13] |
Lào | Donesavanh Xaimonty | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Liban | Seif Al'walid Harb | 23 | 1,90 m (6 ft 3 in) | [14] |
Malaysia | Arvind Gorasia | 29 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
México | Brian Eduardo Ceballos | 27 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Myanmar | Austin Myat | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Nepal | Prajwol Tamrakar | 24 | TBA | |
Nhật Bản | Koki Sakata | 30 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Nigeria | Martin Osagie Omoregbee | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | [15]
|
Perú | Joel Farach Marquina | 33 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | [16] |
Pháp | Lucas Schlachter | 22 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | [17] |
Philippines | Jefferson Nigel Allan Bunney | 28 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Puerto Rico | Joshua Yaddah Maldonado Cruz | 29 | TBA | [18] |
Séc | Alexandros Panayi | 26 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | [19] |
Singapore | Joshua Hee | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Sri Lanka | Derrein Keith Christian De Zilwa | 20 | TBA | |
Tây Ban Nha | Borxa Ramo Ruiz | 25 | 1,91 m (6 ft 3 in) | [20] |
Thái Lan | Kim Thitisan Goodburn | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | [21] |
Thụy Sĩ | Elson Bytyqi | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | [22] |
Trinidad và Tobago | Johnathan Samuel | TBA | TBA | [23]
|
Venezuela | William Manuel Badell López | 27 | 1,88 m (6 ft 2 in) | [24] |
Việt Nam | Phạm Minh Quyền | 29 | 1,88 m (6 ft 2 in) | [25][26] |