Nam vương Quốc tế 2024 | |
---|---|
Ngày | 14 tháng 12 năm 2024 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Băng Cốc, Thái Lan |
Tham gia | 47 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Nwajagu Chinemerem Samuel Nigeria |
Thân thiện | Josef O’Brien Hoa Kỳ |
Quốc phục đẹp nhất | Justine Carl Ong Philippines |
Ăn ảnh | Anthony Henricus Hà Lan |
Nam vương Quốc tế 2024 là cuộc thi Nam vương Quốc tế lần thứ 16 được tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan vào ngày 14 tháng 12 năm 2024.[1] Nam vương Kim Thitisan Goodburn đến từ Thái Lan trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Nwajagu Chinemerem Samuel đến từ Nigeria.[2][3]
Hạng | Thí sinh |
---|---|
Mister International 2024 | |
Á vương 1 | |
Á vương 2 |
|
Top 5+1 |
|
Top 10 |
|
Top 15 |
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Best Swimwear |
|
Best National Costume |
|
Mister Congeniality |
|
Mister Photogenic |
|
Fan Vote |
|
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
Anh | Nathaniel Cranton | 21 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Wareham |
Ấn Độ | Vishnu Choudhary[8] | 20 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Jaipur |
Ba Lan | Patryk Karbowski[9][10] | 31 | 1,91 m (6 ft 3 in) | Augustów |
Bénin | Aladdin Tavolini | 24 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Lausanne |
Bosna và Hercegovina | Anel Mehić[11][12][13] | 29 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Srebrenica |
Brasil | Bruno Ezequiel Fonseca | 35 | TBA | Natal |
Cameroon | Philippe Dipanda Lea | 29 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Douala |
Campuchia | Neov Bunthea | 29 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Battambang |
Canada | Kunal Raghava | TBA | 1,78 m (5 ft 10 in) | Ottawa |
Colombia | Sebastián Melo Nieves | 29 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Bogotá |
Cuba | Christian Jesús Anoceto | 25 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Havana |
Curaçao | Diadrie Williams | TBA | 1,78 m (5 ft 10 in) | Willemstad |
Cộng hòa Dominica | Felipe Reyes[14] | 24 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Bonao |
Đài Loan | Adam He | TBA | 1,83 m (6 ft 0 in) | Đài Nam |
Ecuador | Abel Díaz[15] | 32 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Guayaquil |
El Salvador | Josué David Molina[16] | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | San Salvador |
Haiti | Marc Tyson Jean | 23 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Port-au-Prince |
Hà Lan | Anthony Henricus[17] | 21 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Rotterdam |
Hàn Quốc | Joon-Sung Heo | 24 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Seoul |
Hoa Kỳ | Josef O'Brien | 25 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Cleveland |
Indonesia | Glenn Victor Sutanto[18] | 35 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Bandung |
Lào | Niphon Minoymanny | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Vientiane |
Liban | Rawad Aboutine | 35 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Beirut |
Malaysia | Edison Ho Liang Ee | 36 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Kulim |
Mali | Harouna Sissoko | 36 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Leya |
México | Brian Arturo Faugier González[19] | 30 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Monterrey |
Myanmar | Hein Htet Aung | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Mandalay |
Nam Phi | S.J Pretorius | 21 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Heidelberg |
Nepal | Kshitij Shrestha Chhetri | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Kathmandu |
Nhật Bản | Kodai Takahashi | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Tokyo |
Nigeria | Nwajagu Chinemerem Samuel[20][21] | 23 | 1,91 m (6 ft 3 in) | Anambra |
Panama | Mario Bianco | 29 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Chiriquí |
Perú | Cristian Novoa Arrué[22] | 28 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Tarapoto |
Pháp | Lavigne Swann[23][24] | 24 | 1,93 m (6 ft 4 in) | Taulignan |
Philippines | Justine Carl Ong[25] | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Tacloban |
Puerto Rico | José Enrique López Ramírez[26][27] | 34 | 1,80 m (5 ft 11 in) | San Juan |
Scotland | Christian Hawkins | 25 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Edinburgh |
Séc | Ondřej Valenta[28] | 32 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Prague |
Singapore | Baron Chia Jia Jun | 30 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Singapore |
Sri Lanka | Maduranga Hewapathirana | 27 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Battaramulla |
Tây Ban Nha | Rafael Junior Domínguez Mata[29] | 28 | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) | San Sebastián |
Thái Lan | Chutipong Buddharak | 30 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Băng Cốc |
Thụy Sĩ | Thibaud Renaud | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Geneva |
Trung Quốc | Liu Xu Adrien Lorin | 20 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Bienne |
Venezuela | Enmanuel Jeremías Serrano Liscano[30] | 32 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Caracas |
Việt Nam | Nguyễn Mạnh Lân[31][32][33][34][35][36] | 30 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Hà Nội |
Ý | Leonardo Castaldo | TBA | 1,85 m (6 ft 1 in) | Napoli |