Nautilocorystes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Carcinidae |
Phân họ (subfamilia) | Thiinae |
Chi (genus) | Nautilocorystes H. Milne Edwards, 1837 |
Loài điển hình | |
Corystes ocellatus Gray, 1831 | |
Các loài | |
2. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Nautilocorystes là một chi cua gồm 2 loài trong phân họ Thiinae của họ Carcinidae hoặc phân họ Nautilocorystinae của họ Thiidae.[1][2][3][4]
Chi này từng được xếp trong họ Corystidae. Việc chuyển Nautilocorystes sang họ Thiidae là bắt buộc bởi cấu trúc của phần bụng cua đực (các đốt 3-5 hợp nhất), với chân giao cấu 1 ngắn, mập mạp cùng chân giao cấu 2 ngắn. Những đặc trưng này có nghĩa là vị trí truyền thống của nó trong họ Corystidae là không thể biện hộ, mặc cho hình dạng mai rất giống nhau cũng như các râu hình chỉ của chúng.[1]
Chi này gồm 2 loài, phân bố trong hai khu vực biệt lập, từ Namibia tới Nam Phi và từ Ấn Độ tới Đông Nam Á.[5]