Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nemanja Čović | ||
Ngày sinh | 18 tháng 6, 1991 | ||
Nơi sinh | Novi Sad, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2008 | Cement Beočin | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | Proleter Novi Sad | 35 | (12) |
2010–2011 | Parma | 0 | (0) |
2011 | Vojvodina | 3 | (1) |
2011–2013 | Spartak Subotica | 35 | (3) |
2013 | Donji Srem | 6 | (0) |
2014 | Spartak Semey | 9 | (3) |
2014 | Proleter Novi Sad | 11 | (4) |
2015 | Shakhtyor Soligorsk | 15 | (2) |
2016 | Proleter Novi Sad | 4 | (0) |
2016 | Minsk | 24 | (8) |
2017 | Lamia | 3 | (1) |
2017 | Minsk | 22 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-19 Serbia | 3 | (1) |
2012 | U-21 Serbia | 1 | (1) |
2021– | Serbia | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 2 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 1 năm 2021 |
Nemanja Čović (Serbian Cyrillic: Немања Човић; sinh 18 tháng 6 năm 1991 ở Novi Sad) là một tiền đạo bóng đá Serbia.
Trong mùa hè năm 2011, Čović được ký bởi Vojvodina theo dạng chuyển nhượng tự do. Anh ghi bàn trước Vaduz trong trận đấu mà Vojvodina thua 3–1 ở Vòng loại UEFA Europa League 2011–12.[1]
Sau đó, khi chỉ trải qua một tháng với FK Vojvodina, Čović đến FK Spartak Zlatibor Voda.