Neolemonniera batesii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Sapoteae |
Chi (genus) | Neolemonniera |
Loài (species) | N. batesii |
Danh pháp hai phần | |
Neolemonniera batesii (Engl.) Heine, 1960[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Neolemonniera batesii là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm.[2] Loài này được Heinrich Gustav Adolf Engler mô tả khoa học đầu tiên năm 1904 dưới danh pháp Mimusops batesii.[2] Năm 1960, Hermann Heino Heine chuyển nó sang chi Neolemonniera.[3]
Loài này có ở Bờ Biển Ngà, Gabon, Liberia và có thể có ở Cameroon.[4]