Neptunyl(VI) perchlorat

Neptunyl(VI) perchlorat
Tên khácNeptunyl diperchlorat
Neptuni(VI) dioxodiperchlorat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửNpO2(ClO4)2
Khối lượng mol467,9194 g/mol (khan)
521,96524 g/mol (3 nước)
557,9958 g/mol (5 nước)
Bề ngoàitinh thể màu nâu (3 và 5 nước)
Khối lượng riêng3,479 g/cm³ (3 nước)
3,028 g/cm³ (5 nước)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan, dung dịch màu nâu hoặc hồng[1]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểhệ tinh thể đơn nghiêng
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc, phóng xạ
Các hợp chất liên quan
Cation khácNeptuni(III) perchlorat
Neptuni(IV) perchlorat
Neptunyl(V) perchlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Neptunyl(IV) perchlorat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học NpO2(ClO4)2. Hợp chất này được biết đến dưới dạng tinh thể ngậm nước màu nâu, trong nước tạo thành dung dịch màu nâu[2] hoặc hồng[1].

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng dung dịch của neptunyl(VI) perchlorat có thể được tạo ra bằng cách hòa tan neptunyl(VI) hydroxide trong acid perchloric hoặc điện phân dung dịch neptunyl(V) perchlorat. Cả hai cách này cho kết quả là dung dịch màu hồng.[1]

Dạng tinh thể NpO2(ClO4)2·nH2O (với n là 3 hoặc 5) được điều chế bằng cách cho neptunyl(VI) nitrat phản ứng với acid perchloric. Tùy theo dạng ngậm nước, cách tách lấy tinh thể từ dung dịch sẽ khác nhau.[2]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

NpO2(ClO4)2·nH2O (với n là 3 hoặc 5) kết tinh dưới dạng tinh thể đơn nghiêng màu nâu, dễ tan trong nước. Các hằng số mạng tinh thể được cho trong bảng dưới đây. Đơn vị cho a, b, c: Å, đơn vị cho α, β, γ: °.[2]

Chất a b c α β γ Z
NpO2(ClO4)2·3H2O 5,4033(1) 15,2931(3) 15,0254(3) 90 99,714(1) 90 4
NpO2(ClO4)2·5H2O 5,4319(1) 17,9143(3) 10,2399(1) 90 90,1615(7) 90 4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Vdovenko, Viktor Mikhaĭlovich (1960). Khimii︠a︡ urana i transuranovykh ėlementov (bằng tiếng Nga). Izd-vo akademii nauk SSSR [Leningradskoe otd-nne]. tr. 233.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b c Grigor’ev, M. S.; Krot, N. N. (1 tháng 8 năm 2010). “Synthesis and single crystal X-ray diffraction study of U(VI), Np(VI), and Pu(VI) perchlorate hydrates”. Radiochemistry (bằng tiếng Anh). 52 (4): 375–381. doi:10.1134/S1066362210040090. ISSN 1608-3288.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng