Neuchâtel

Neuchâtel
Hiệu kỳ của Neuchâtel
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Neuchâtel
Huy hiệu
Vị trí của Neuchâtel
Map
Neuchâtel trên bản đồ Thụy Sĩ
Neuchâtel
Neuchâtel
Neuchâtel trên bản đồ Bang Neuchâtel
Neuchâtel
Neuchâtel
Quốc giaThụy Sĩ
BangNeuchâtel
HuyệnNeuchâtel
Chính quyền
 • Thị trưởngAntoine Grandjean
Diện tích[1]
 • Tổng cộng18,05 km2 (697 mi2)
Độ cao430 m (1,410 ft)
Dân số (2017-12-31)[2]
 • Tổng cộng33.578
 • Mật độ19/km2 (48/mi2)
Mã bưu chính2000
Mã SFOS6458
Thành phố kết nghĩaAarau, Besançon, Sansepolcro sửa dữ liệu
Giáp vớiAuvernier, Boudry, Chabrey (VD), Colombier, Cressier, Cudrefin (VD), Delley-Portalban (FR), Enges, Fenin-Vilars-Saules, Hauterive, Peseux, Saint-Blase, Savagnier, Valangin
Thành phố
kết nghĩa
Aarau (Switzerland), Besançon (France), Sansepolcro (Italia)
Trang webwww.neuchatelville.ch
SFSO statistics

Neuchâtel (nghĩa: Lâu đài mới trong tiếng Pháp cổ) là thủ phủ của bang Neuchâtel bên hồ Neuchâtel.

Thành phố có dân số thời điểm tháng 12 năm 2007 khoảng 32.600 người[3], phần lớn nói tiếng Pháp dù trong lịch sử thành phố được gọi bằng tên tiếng ĐứcNeuenburg, có cùng nghĩa, từ thời Phổ cai trị vùng này đến năm 1848.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố nằm trên bờ tây bắc của hồ Neuchâtel ("lac de Neuchâtel" trong tiếng Pháp và "Neuenburgersee" trong tiếng Đức), cự ly vài km về phía đông Peuseux và phía tây Saint-Blaise. Trên Neuchâtel, đường xe lửa và đường bộ uống theo dốc vào của rặng núi thuộc dãy Jura - được biết đến trong bang này với tên gọi Neuchâteloises Montagnes. Giống như việc tiếp tục núi non về cả hai phía, đây là vùng nông thôn hoang dã và đồi núi, so với Alps về phía nam thì không chính xác là núi non. Đây cũng là vùng trung tâm của ngành công nghiệp sản xuất đồng hồ nổi tiếng của Thụy Sĩ, tập trung ở các thị xã từng nổi tiếng là La Chaux-de-Fonds, Lê Locle. Sông Doubs đánh dấu biên giới với Pháp, chảy vào trong một hẻm núi và dọc theo con đường của nó tạo thành một thác nước ấn tượng, Saut du Doubs, và hồ, hô Brenets.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Truy cập 13 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Truy cập 12 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ Bundesamt fur Statistik (Federal Department of Statistics) (2008). “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung (Total) nach Bezirken und Gemeinden”. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Nhà Lữ Hành thân mến! Trong phiên bản mới "Vôi Trắng và Rồng Đen", ngoại trừ cách chơi mới, còn có rất nhiều trang bị mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách nhận trang bị nhé!
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.