Ngô Bang Quốc 吴邦国 | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 15 tháng 3 năm 2003 – 14 tháng 3 năm 2013 9 năm, 364 ngày |
Tiền nhiệm | Lý Bằng |
Kế nhiệm | Trương Đức Giang |
Phó Thủ tướng Quốc vụ viện (Xếp hạng thứ hai) | |
Nhiệm kỳ | 15 tháng 3 năm 1995 – 15 tháng 3 năm 2003 8 năm, 0 ngày |
Nhiệm kỳ | 1991 – 1994 |
Tiền nhiệm | Chu Dung Cơ |
Kế nhiệm | Hoàng Cúc |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Sinh | 22 tháng 7 năm 1941 Phì Đông, An Huy, Trung Quốc |
Mất | 8 tháng 10, 2024 Bắc Kinh , Trung Quốc | (83 tuổi)
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Alma mater | Đại học Thanh Hoa |
Ngô Bang Quốc (giản thể: 吴邦国; phồn thể: 吳邦國; bính âm: Wú Bāngguó; 22 tháng 7 năm 1941 — 8 tháng 10 năm 2024) là một nhà chính trị Trung Quốc. Ông là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông từng là Chủ tịch Quốc hội Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngô Bang Quốc sinh ra tại huyện Phì Đông, tỉnh An Huy, Trung Quốc. Ông nhập học Đại học Thanh Hoa năm 1960, chuyên ngành kỹ thuật đèn điện tử và tốt nghiệp năm 1967.[1]
Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Tập Cận Bình | Lý Khắc Cường | Lật Chiến Thư | Uông Dương | Vương Hỗ Ninh | Triệu Lạc Tế | Hàn Chính |