Tổng dân số | |
---|---|
464.814 (2019)[1] 1.200.000 (các ước tính khác trong năm 2019)[2] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Anh và Tiếng România | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu là Chính thống giáo România, Công giáo Hy Lạp România, Công giáo Rôma, Do Thái giáo và nhỏ hơn là Kháng Cách | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Canada gốc România, Người Mỹ gốc Âu |
Người Mỹ gốc România là người Mỹ có nguồn gốc tổ tiên từ người România. Theo Khảo sát cộng đồng Mỹ năm 2017, 478.278 người Mỹ chỉ ra người România là tổ tiên thứ nhất hoặc thứ hai của họ,[1] tuy nhiên các nguồn khác cung cấp các ước tính cao hơn, có khả năng chính xác hơn, về số lượng người Mỹ gốc România ở Hoa Kỳ đương thời; ví dụ như mạng lưới người Mỹ gốc România cung cấp ước tính sơ bộ là 1,2 triệu người hoàn toàn hoặc một phần sắc tộc România.[2] Ngoài ra còn có một số lượng đáng kể người Do Thái România, ước tính khoảng 225.000 người.[6]
Người Mỹ gốc Romania phân bố khắp Hoa Kỳ, tập trung ở miền Trung Tây, chẳng hạn như ở các bang Michigan, Ohio và Illinois; vùng Đông Bắc, ở New York, Pennsylvania và Delaware, cũng như California (Los Angeles và Sacramento). Ở vùng Đông Nam, các cộng đồng được tìm thấy ở Georgia (Metro Atlanta), Florida (Nam Florida) và Alabama (Montgomery). Ngoài ra còn có các cộng đồng quan trọng ở vùng Tây Nam, chẳng hạn như ở Arizona. Cộng đồng người Mỹ gốc România lớn nhất là ở bang New York.
Dân số Romania sinh ra ở Hoa Kỳ kể từ năm 2010:[7]
Year | Number |
---|---|
2010 | 151.767 |
2011 | 164.606 |
2012 | 165.819 |
2013 | 157.302 |
2014 | 157.315 |
2015 | 159.546 |
2016 | 161.629 |
2017 | 165.199 |
2018 | 162.443 |
2019 | 167.751 |