Alabama

Tiểu bang Alabama
State of Alabama
Cờ Alabama Huy hiệu Alabama
Cờ Huy hiệu
Biệt danh: Camellia State (Tiểu bang Hoa trà), The Heart of Dixie (Tâm Dixie), Yellowhammer State (Tiểu bang Chim cổ vàng), và The Cotton State (Tiểu bang Bông)
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Địa lý
Quốc gia Hoa Kỳ
Thủ phủMontgomery
Thành phố lớn nhấtBirmingham
Diện tích135.775 km² (hạng 30)
• Phần đất131.442 km²
• Phần nước4.333 km² (3,19 %)
Chiều ngang306 km²
Chiều dài531 km²
Kinh độ84°51′W – 88°28′W
Vĩ độ30°13′N – 35°N
Dân số (2018)4.887.871 (hạng 24)
• Mật độ36,5 (ước tính 2011) (hạng 27)
• Trung bình152 m
• Cao nhấtNúi Cheaha, 734 m
• Thấp nhất0 m
Hành chính
Ngày gia nhập14 tháng 12 năm 1819 (thứ 22)
Thống đốcKay Ivey (Cộng hòa)
Thượng nghị sĩ Hoa KỳTommy Tuberville (CH)
Katie Britt (CH)
Múi giờCST (UTC−6)
• Giờ mùa hèCDT (UTC−5)
Viết tắtAL Ala. US-AL
Trang webwww.alabama.gov
Biểu tượng tiểu bang Alabama
Biểu hiệu của Động vật và Thực vật
Loài lưỡng cưPhaeognathus hubrichti
ChimColaptes auratus, gà tây hoang
BướmPapilio glaucus
Micropterus salmoides, Megalops atlanticus
HoaTrà, Hydrangea quercifolia
Côn trùngBướm vua
Động vật có vúGấu đen Bắc Mỹ
Bò sátPseudemys alabamensis
CâyPinus palustris
Biểu hiệu văn hóa
Đồ uốngWhiskey rặng Conecuh
MàuĐỏ, trắng
Điệu nhảySquare dance
Thực vậtBồ nông, Mâm xôi, đào
Hóa thạchBasilosaurus
Đá quýThạch anh xanh
Khoáng sảnHematit
ĐáĐá hpa
VỏVỏ Scaphella junonia
SloganShare The Wonder,
Alabama the beautiful,
Where America finds its voice,
Sweet Home Alabama,
"Heart of Dixie"
ĐấtBama
Bài hát"Alabama"
KhácRacking horse
Điểm đánh dấu tuyến đường của tiểu bang
Alabama state route marker
Quarter tiểu bang
Alabama quarter dollar coin
Phát hành năm 2003
Danh sách các biểu tượng tiểu bang Hoa Kỳ

Alabama (/ˌæləˈbæmə/ , phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Floridavịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama là bang rộng thứ 30đông dân thứ 24 (2010) của Hoa Kỳ. Ở đây có một trong những thủy lộ nội địa dài nhất đất nước (dài 1.500 dặm (2.400 km)).[2]

Alabama có biệt danh là Yellowhammer State (Tiểu bang Chim cổ vàng), theo loài biểu tượng của bang. Alabama còn được gọi là "Heart of Dixie" (Tâm Dixie) và Cotton State (Tiểu bang Bông). Loài cây tượng trưng là thông lá dài (Pinus palustris), và loài hoa tượng trưng là hoa trà. Thủ phủ của Alabama là Montgomery. Thành phố lớn nhất theo dân số là Birmingham,[3] mà từ lâu đã là thành phố được công nghiệp hóa mạnh mẽ nhất; thành phố lớn nhất theo diện tích là Huntsville. Thành phố cổ nhất là Mobile, thành lập bởi thực dân Pháp năm 1702 như thủ phủ của Louisiane thuộc Pháp.[4]

Từ cuộc Nội chiến Hoa Kỳ đến Chiến tranh thế giới thứ hai, Alabama, như nhiều bang ở Nam Hoa Kỳ, phải đối mặt với khó khăn kinh tế, một phần bởi vì sự phụ thuộc vào nông nghiệp. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Alabama phát triển nhờ sự chuyển hướng kinh tế từ chủ yếu dựa trên nông nghiệp sang một nền kinh tế đa dạng hơn. Nền kinh tế thế kỷ 21 của Alabama dựa trên quản lý, sản xuất ô tô, tài chính, chế tạo, hàng không vũ trụ, khai thác quặng, y tế, giáo dục, bán lẻ, và công nghệ.[5]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]
Một trong các lối vào hang Russell tại hạt Jackson. Than từ lửa trại của những người bản địa trong hang có niên đại từ 6550 tới 6145 TCN.

Những người Âu-Mỹ đặt tên sông Alabama và bang Alabama theo người Alabama, một tộc người nói ngôn ngữ Muskogee sinh sống ngay cạnh nơi hợp lưu của sông Coosasông Tallapoosa.[6] Trong tiếng Alabama, từ dành cho người thuộc dòng dõi Alabama là Albaamo (hoặc Albaama hoặc Albàamo, tùy theo phương ngữ; dạng số nhiều Albaamaha).[7]

Từ Alabama do vậy nhiều khả năng đến từ tiếng Alabama, giả thuyết rằng nó được mượn từ tiếng Choctaw khó mà chính xác.[8][9] Cách viết của từ "Alabama" biến thiên đáng kể trong các tài liệu lịch sử.[9] Từ năm 1702, người Pháp gọi người Alabama là Alibamon, còn con sông là Rivière des Alibamons.[6] Những biến thể của cái tên này gồm Alibamu, Alabamo, Albama, Alebamon, Alibama, Alibamou, Alabamu, Allibamou.[9][10][11][12]

Một số học giả đề xuất rằng nó xuất phát từ tiếng Choctaw: alba ("cây" hay "cỏ") và amo ("cắt", "xém", hay "thu lượm").[9][13][14] Ý nghĩa có thể là "người dọn sạch bụi cây"[13] hay "người thu lượm thảo dược",[14][15] chỉ việc dọn đất để trồng trọt[10] hay thu thập cây thuốc.[15] Tại bang cũng có nhiều địa danh bắt nguồn từ ngôn ngữ bản địa.[16][17]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Một bản đồ tổng quát Alabama

Alabama là bang lớn thứ 30 tại Hoa Kỳ với tổng diện tích 52.419 dặm vuông Anh (135.760 km2): 3,2% diện tích là nước, khiến Alabama trở thành bang có diện tích mặt nước lớn thứ 23. Đây cũng là nơi có hệ thống thủy lộ nội địa lớn thứ nhì Hoa Kỳ.[18] Khoảng ba phần năm diện tích là đồng bằng thoai thoải với xu hướng thấp xuống khi về gần sông Mississippivịnh Mexico. Vùng Bắc Alabama nhiều núi non hơn, với sông Tennessee chảy qua một thung lũng lớn và tạo ra nhiều lạch, suối, sông, hẽm núi, và hồ.[19]

Alabama giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama có một đường bờ biển, ở góc tây nam của bang.[19] Độ cao biến thiên từ ngang mực nước biển[20] tại vịnh Mobile tới hơn 1.800 feet (550 m) tại dãy Appalachia miền đông bắc.

Điểm cao nhất là đỉnh núi Cheaha,[19] đạt 2.413 ft (735 m).[21] Alabama có 22 triệu mẫu Anh (89.000 km2) đất rừng (tức 67% tổng diện tích).[22] Quận Baldwin, dọc theo duyên hải Vịnh, là quận lớn nhất của bang về cả diện tích đất liền và diện tích mặt nước.[23]

Những khu vực tại Alabama được quản lý bởi Dịch vụ Vườn Quốc gia gồm vườn quân sự quốc gia Horseshoe Bend gần thành phố Alexander; khu bảo tồn quốc gia Little River Canyon gần Fort Payne; tượng đài quốc gia hang Russell tại Bridgeport; khu lịch sử quốc gia Tuskegee Airmen tại Tuskegee; và khu lịch sử quốc gia học viện Tuskegeee gần Tuskegee.[24]

Thêm vào đó, Alabama sở hữu bốn rừng quốc gia: Conecuh, Talladega, Tuskegee, và William B. Bankhead.[25] Alabama còn có đại lộ Natchez Trace, đường lịch sử quốc gia Selma To Montgomery, và đường lịch sử quốc gia Trail Of Tears. Một thắng cảnh tự nhiên nổi bật ở Alabama là cầu đá "Natural Bridge", chiếc cầu tự nhiên dài nhất, ở phía đông của dãy Rocky, ngay phía nam của Haleyville.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Cây vào mùa thu ở Birmingham

Khí hậu của Alabama là khí hậu cận nhiệt đới âm (Cfa) theo phân loại khí hậu Köppen.[26] Nhiệt độ trung bình hằng năm là 64 °F (18 °C). Miền nam thường ấm hơn do sự lân cận với vịnh Mexico, còn miền bắc, nhất là ở dãy Appalachia mạn đông bắc, thường lạnh hơn.[27] Thường, Alabama có mùa hè nóng và mùa đông dịu và mưa nhiều gần như quanh năm. Alabama nhận lượng mưa trung bình 56 inch (1.400 mm) mỗi năm và mùa trồng trọt kéo dài đến 300 ngày ở miền nam.[27]

Mùa hè Alabama thuộc loại nóng nhất đất nước, với nhiệt độ đạt mức 90 °F (32 °C) suốt mùa hè ở một vài phần của bang. Alabama cũng hứng chịu bão nhiệt đới. Những nơi cách xa biển cũng không thoát khỏi tác động của bão, và thường phải tiếp nhận mưa lớn khi bão đi vào đất liền và suy yếu.

Nam Alabama chịu nhiều dông. Vùng duyên hải Vịnh, quanh vịnh Mobile, trung bình dông được ghi nhận trong 70-80 ngày mỗi năm. Hoạt động này giảm dần khi đi về phía bắc, nhưng thậm chí ở vùng viễn bắc của bang, mỗi năm vẫn có đến 60 ngày dông. Đôi khi, dông đi kèm với sétmưa đá. Alabama đứng thứ chín về số người chết cho sét và thứ mười về số người chết do sét trên bình quân dân số.[28]

Nhiệt độ cao nhất từng được ghi nhận tại Alabama là 112 °F (44 °C) ngày 5 tháng 9 năm 1925, ở Centerville. Nhiệt độ thấp nhất được ghi nhận là −27 °F (−33 °C) ngày 30 tháng 1 năm 1966, ở New Market.[29]

Hệ động-thực vật

[sửa | sửa mã nguồn]
Một bụi Hymenocallis coronaria cạnh sông Cahaba.

Alabama là nơi có một hệ động thực vật phong phú, chủ yếu là do sự đa dạng về môi trường sống, từ thung lũng Tennessee, cao nguyên Appalachia, và Ridge-and-Valley Appalachians của miền bắc đến Piedmont, CanebrakeBlack Belt của miền trung đến đồng bằng duyên hải Vịnh và bãi biển dọc vịnh México của miền nam. Alabama thường được xếp vào tốp đầu về đa dạng sinh học.[30][31]

Alabama nằm trong quần xã sinh vật rừng cây hạt trần cận nhiệt đới và từng hỗ trợ rừng thông trãi rộng khắp nơi, mà vẫn chiếm một phần lớn trong tổng diện tích rừng toàn bang.[30] Alabama được xếp thứ năm toàn quốc về sự đa dạng của thực vật. Đây là nơi có gần 4.000 loài thực vật không có hoathực vật có hạt.[32]

Các loài động vật bản địa gồm 62 loài động vật có vú,[33] 93 loài động vật bò sát,[34] 73 loài động vật lưỡng cư,[35] khoảng 307 loài cá nước ngọt,[30] và 420 loài chim.[36] Động vật không xương sống gồm 83 loài tôm hùm đất và 383 loài động vật thân mềm. 113 trong số những loài động vật thân mềm này chưa bao giờ thu thập được ở nơi nào ngoài Alabama.[37][38]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stephens, Challen (ngày 19 tháng 10 năm 2015). “A look at the languages spoken in Alabama and the drop in the Spanish speaking population”. AL.com. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “Alabama Transportation Overview” (PDF). Economic Development Partnership of Alabama. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ “Alabama”. QuickFacts. United States Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ Thomason, Michael (2001). Mobile: The New History of Alabama's First City. Tuscaloosa: University of Alabama Press. tr. 2–21. ISBN 0-8173-1065-7.
  5. ^ “Alabama Occupational Projections 2008-2018” (PDF). Alabama Department of Industrial Relations. State of Alabama. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ a b Read, William A. (1984). Indian Place Names in Alabama. University of Alabama Press. ISBN 0-8173-0231-X. OCLC 10724679.
  7. ^ Sylestine, Cora; Hardy; Heather; and Montler, Timothy (1993). Dictionary of the Alabama Language. Austin: University of Texas Press. ISBN 0-292-73077-2. OCLC 26590560. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ "Alabama, n. and adj.". OED Online. March 2016. Oxford University Press. http://www.oed.com/view/Entry/248152?redirectedFrom=alabama& (accessed ngày 22 tháng 4 năm 2016)
  9. ^ a b c d “Alabama: The State Name”. All About Alabama. Alabama Department of Archives and History. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2007.
  10. ^ a b Wills, Charles A. (1995). A Historical Album of Alabama. The Millbrook Press. ISBN 1-56294-591-2. OCLC 32242468.
  11. ^ Griffith, Lucille (1972). Alabama: A Documentary History to 1900. University of Alabama Press. ISBN 0-8173-0371-5. OCLC 17530914.
  12. ^ and possibly Alabahmu.[cần dẫn nguồn] The use of state names derived from Native American languages is common in the US; an estimated 27 states have names of Native American origin. Weiss, Sonia (1999). The Complete Idiot's Guide to Baby Names. Mcmillan USA. ISBN 0-02-863367-9. OCLC 222611214.
  13. ^ a b Rogers, William W.; Robert D. Ward; Leah R. Atkins; Wayne Flynt (1994). Alabama: the History of a Deep South State. University of Alabama Press. ISBN 0-8173-0712-5. OCLC 28634588.
  14. ^ a b Swanton, John R. (1953). “The Indian Tribes of North America”. Bureau of American Ethnology Bulletin. 145: 153–174. hdl:2027/mdp.39015005395804. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2007.
  15. ^ a b Swanton, John R. (1937). “Review of Read, Indian Place Names of Alabama”. American Speech. 12 (12): 212–215. doi:10.2307/452431. JSTOR 452431.
  16. ^ William A. Read (1994). “Southeastern Indian Place Names in what is now Alabama” (PDF). Indian Place Names in Alabama. Alabama Department of Archives and History. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.
  17. ^ Bright, William (2004). Native American placenames of the United States. University of Oklahoma Press. tr. 29–559. ISBN 0-8061-3576-X.
  18. ^ “GCT-PH1-R. Population, Housing Units, Area, and Density (areas ranked by population): 2000”. Geographic Comparison Table. U.S.Census Bureau. 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2006.
  19. ^ a b c “The Geography of Alabama”. Geography of the States. NetState.com. ngày 11 tháng 8 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2006.
  20. ^ “Elevations and Distances in the United States”. U.S Geological Survey. ngày 29 tháng 4 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2006.
  21. ^ “NGS Data Sheet for Cheaha Mountain”. U.S. National Geodetic Survey. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  22. ^ Alabama Forest Owner's Guide to Information Resources, Introduction, Alabamaforests.org Lưu trữ 2015-04-27 tại Wayback Machine
  23. ^ “Alabama County (geographies ranked by total population): 2000”. Geographic Comparison Table. U.S. Census Bureau. 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2007.
  24. ^ “National Park Guide”. Geographic Search. Washington, D.C: National Park Service – U.S. Department of the Interior. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2006.
  25. ^ “National Forests in Alabama”. USDA Forest Service. United States Department of Agriculture. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2008.
  26. ^ “Encyclopedia of Alabama: Climate”. University of Alabama. ngày 17 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  27. ^ a b “Alabama Climate”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  28. ^ Lightning Fatalities, Injuries and Damages in the United States, 2004–2013 Lưu trữ 2014-04-27 tại Wayback Machine. NLSI. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  29. ^ “Record high and low temperatures for all 50 states”. Internet Accuracy Project. accuracyproject.org. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  30. ^ a b c Mirarchi, Ralph E. (2004). Alabama Wildlife: Volume One. Tuscaloosa, Alabama: University of Alabama Press. tr. 1–3, 60. ISBN 978-0-81735-1304.
  31. ^ “Alabama Wildlife and their Conservation Status”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  32. ^ “About the Atlas”. Alabama Plant Atlas. Alabama Herbarium Consortium and University of West Alabama. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  33. ^ “Mammals”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  34. ^ “Reptiles”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  35. ^ “Amphibians”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  36. ^ “Birds”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  37. ^ “Alabama Snails and Mussels”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  38. ^ “Crayfish”. Outdoor Alabama. Alabama Department of Conservation and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng