Người Tuareg

Người Tuareg
Kel Tamasheq
ⴾⵍ ⵜⵎⵛⵈ
Tổng dân số
k. 2,5 triệu[1]
Khu vực có số dân đáng kể
Ngôn ngữ
Các ngôn ngữ Tuareg (Tamasheq, Tamajeq, Tafaghist, Tamahaq, Tawellemmet)
Tôn giáo
Hồi giáo
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc Berber khác

Người Tuareg (còn được gọi Twareg hay Touareg; Amazigh: Imuhagh hay Itargiyen) là một dân tộc mục đồng du cư Berber. Họ là những người sinh sống chủ yếu ở nội địa Sahara của Bắc Phi.[5][6] Dân tộc này tự gọi tùy người là Kel Tamasheq hay Kel Tamajaq ("người nói Tamasheq"), Imuhagh, Imazaghan, Imashaghen ("người tự do"), hoặc Kel Tagelmust, tức là "người đeo mạng che mặt".[7]

Nguồn gốc và ngữ nghĩa của tên Twareg được tranh luận từ lâu, nhiều từ nguyên được đề xuất, nhưng hình như Twārəg bắt nguồn từ số nhiều đứt (broken plural) của Tārgi, tên này xưa có nghĩa là "dân cư Targa", tên Tuareg của vùng Libya thường được gọi Fezzan. Targa trong tiếng Berber có nghĩa "kênh đào".[8]

Ngay nay, phần lớn người Tuareg sống ở Tây Phi. Có nhà lịch sử cho rằng họ từ từ chuyển về phía nam trong hai thiên niên kỷ trước đây.[9] Trước đây họ là du cư ở khắp Sahara, nhưng trong thế kỷ 20 và 21 có nhiều xung đột với chính phủ và dân tộc ở gần về quá tải dân sốquyền tự trị. Người Tuareg lấy họ mẹ nhưng không theo chế độ mẫu hệ.[10] Họ có một hệ thống viết cổ nhưng ít dùng với tên Tifinagh.[9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lewis, M. Paul (ed.), 2009. Ethnologue: Languages of the World, Sixteenth edition. Dallas, Tex.: SIL International. Online version: http://www.ethnologue.com/.
  2. ^ “The World Factbook”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016., Niger: 11% of 18.6 million
  3. ^ Pascal James Imperato; Gavin H. Imperato (2008). Historical Dictionary of Mali. Scarecrow. tr. lxxvii. ISBN 978-0-8108-6402-3.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết), Tuarag: 3% [of total Mali's 17.1 million population]
  4. ^ https://joshuaproject.net/people_groups/15607/UV
  5. ^ “Q&A: Tuareg unrest”. BBC News (bằng tiếng Anh). ngày 7 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
  6. ^ “Who are the Tuareg?” (bằng tiếng Anh). Viện Smithsonian. ngày 3 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2007.
  7. ^ Francis James Rennell Rodd, Francis James RennellRodd (1926). People of the veil: being an account of the habits, organisation and history of the wandering Tuareg tribes which inhabit the mountains of Air or Asben in the Central Sahara (bằng tiếng Anh). Luân Đôn: MacMillan & Co. Tái xuất bản trong N.B. . Oosterhout, Hà Lan: Anthropological Publications. 1966.
  8. ^ Ghoubeid Alojaly, GhoubeidAlojaly (2003). “Targa”. Dictionnaire touareg-français (bằng tiếng Pháp). Karl Prasse; Ghabdouane Mohamed. Copenhagen: Museum Tusculanum. tr. 656. ISBN 8772898445.
  9. ^ a b “People of Africa: Tuareg” (bằng tiếng Anh). African Holocaust Society. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2007.
  10. ^ Lena E. Hall, Lena EHall (2004). “Matriarchal”. Dictionary of multicultural psychology: issues, terms, and concepts (bằng tiếng Anh). SAGE Publications. tr. 114. ISBN 0761928235. Not all matrilineal societies should be labeled matriarchal.... Examples of matrilineal societies with high female status include the... Tuareg (Sahara)...

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio là một trong số những nhà quản lý quỹ đầu tư nổi tiếng nhất trên thế giới
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.