Nguyên hoa

Daphne genkwa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Thymelaeaceae
Chi (genus)Daphne
Loài (species)D. genkwa
Danh pháp hai phần
Daphne genkwa
Siebold & Zucc., 1840[1], 1840
Danh pháp đồng nghĩa

Daphne fortunei Lindl., 1846
Daphne genkwa var. fortunei (Lindl.) Franch., 1884
Daphne genkwa f. taitoensis Hamaya, 1955
Wikstroemia genkwa (Siebold & Zucc.) Domke, 1932
Daphne jinzhaiensis D.C.Zhang & J.Z.Shao, 1989

Daphne leishanensis H.F.Zhou ex C.Y.Chang, 1985

Nguyên hoa (danh pháp hai phần: Daphne genkwa (Siebold & Zucc., 1840)) là một loại cây bụi thường xanh và là một trong 50 thảo dược chính của Trung y. Tại Trung Quốc nó được gọi là 芫花 (yuán huā, nguyên hoa).

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống trong các khu rừng, các sườn núi có các cụm cây bụi ở độ cao 300-1.000 m tại An Huy, Phúc Kiến, Cam Túc, Quý Châu, Hà Bắc, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Thiểm Tây, Sơn Đông, Sơn Tây, Tứ Xuyên, Chiết Giang, Đài Loan và có thể có ở Triều Tiên.[2]

Ngoài phân loài nguyên chủng Daphne genkwa subsp. genkwa thì 2 phân loài cũng được The Plant List công nhận,[3] nhưng chúng được Flora of China coi là các loài riêng biệt.[4]

  • Daphne genkwa subsp. jinzhaiensis (D.C.Zhang & J.Z.Shao) Halda, 1997 (đồng nghĩa Daphne jinzhaiensis) khác với phân loài genkwa ở chỗ chúng có cụm hoa dạng cành hoa gồm 3-5 hoa ở đầu cành, mỗi hoa có ống tràng dài 10–12 mm. Phân loài này có ở An Huy, Trung Quốc với tên gọi 金寨瑞香 (Kim Trại thụy hương).[5][6]
  • Daphne genkwa subsp. leishanensis (H.F.Zhou ex C.Yung Chang) Halda, 1997 (đồng nghĩa Daphne leishanensis) khác với phân loài genkwa ở chỗ có các cành già màu tía đen và các hoa ánh đỏ dài 6–7 mm. Nó có ở Quý Châu, Trung Quốc với tên gọi 雷山瑞香 (Lôi Sơn thụy hương). Nó mọc trên các sườn dốc núi đá với các bụi rậm ở cao độ 900-1.200 m.[5][5][7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Daphne genkwa information from NPGS/GRIN”. USDA. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.
  2. ^ Nguyên hoa trong Thực vật chí Trung Hoa.
  3. ^ Daphne genkwa. The Plant List. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ Wang, Yinzheng; Gilbert, Michael G.; Mathew, Brian F.; Brickell, Christopher. Daphne. Flora of China. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ a b c Halda, Josef J. (1997). “Some nomenclatoric changes and new descriptions in the genus Daphne L” (PDF). Acta Musei Richnoviensis Sect. Nat. 4 (2): 67–70. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ Wang, Yinzheng; Gilbert, Michael G.; Mathew, Brian F.; Brickell, Christopher. Daphne jinzhaiensis. Flora of China. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ Wang, Yinzheng; Gilbert, Michael G.; Mathew, Brian F.; Brickell, Christopher. Daphne leishanensis. Flora of China. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Chuyển thể từ game đi động cùng tên là câu chuyện về một anh chàng tỉnh dậy ở thế giới phép thuật không có ký ức gì và Cuộc phiêu lưu của chàng trai ấy và các nữ pháp sư xinh đẹp bắt đầu
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Sau khi tự mày mò thông tin du lịch Lào và tự mình trải nghiệm, tôi nghĩ là mình nên có một bài viết tổng quát về quá trình chuẩn bị cũng như trải nghiệm của bản thân ở Lào
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc