Nhóm ngôn ngữ Nuristan

Ngữ chi Nuristan
Kafir
Phân bố
địa lý
Nuristan, Afghanistan
Chitral, Pakistan
Phân loại ngôn ngữ họcẤn-Âu
Ngôn ngữ nguyên thủy:Nuristan nguyên thủy
Ngôn ngữ con:
  • Nuristan Bắc
  • Nuristan Nam
Glottolog:nuri1243[1]
{{{mapalt}}}
Tỉnh Nuristan của Afghanistan, nơi hầu hết người nói sinh sống

Ngữ chi Nuristan, trước đây gọi là ngữ chi Kafir, là một trong ba nhóm trong ngữ tộc Ấn-Iran, cùng với hai ngữ chi Ấn-AryaIran đông người nói hơn nhiều.[2][3][4] Ngữ chi này có khoảng 130.000 người nói, sống chủ yếu ở miền đông Afghanistan cùng vài thung lũng liền kề tại huyện Chitral, Khyber Pakhtunkhwa, Pakistan. Vùng mà người Nuristan cư ngụ nằm về phía nam dãy Hindu Kush, được cấp rút nước nhờ sông Alingar về phía tây, sông Pech ở mạn giữa, sông Landai SinKunar về phía đông. Trước khi được tách ra làm nhánh riêng, các học giả thường đưa nhóm này vào ngữ chi Ấn-Arya hay Iran.

Ngôn ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nuristani”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ SIL Ethnologue [1]
  3. ^ Morgenstierne, G. Irano-Dardica. Wiesbaden 1973; Morgenstierne, G. "Die Stellung der Kafirsprachen". In Irano-Dardica, 327–343. Wiesbaden, Reichert 1975
  4. ^ Strand, Richard F. (1973) "Notes on the Nûristânî and Dardic Languages." Journal of the American Oriental Society, 93(3): 297–305.

Tư liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Decker, Kendall D. (1992) Languages of Chitral. Sociolinguistic Survey of Northern Pakistan, 5. Islamabad: National Institute of Pakistan Studies, Quaid-i-Azam University and Summer Institute of Linguistics. ISBN 4-87187-520-2
  • Grjunberg, A. L. (1971): K dialektologii dardskich jazykov (glangali i zemiaki). Indijskaja i iranskaja filologija: Voprosy dialektologii. Moscow.
  • Morgenstierne, Georg (1926) Report on a Linguistic Mission to Afghanistan. Instituttet for Sammenlignende Kulturforskning, Serie C I-2. Oslo. ISBN 0-923891-09-9
  • Jettmar, Karl (1985) Religions of the Hindu Kush ISBN 0-85668-163-6
  • J. P. Mallory, In Search of the Indo-Europeans: Language, Archaeology and Myth, Thames and Hudson, 1989.
  • James P. Mallory & Douglas Q. Adams, "Indo-Iranian Languages", Encyclopedia of Indo-European Culture, Fitzroy Dearborn, 1997.
  • Strand, Richard F. "NURESTÂNI LANGUAGES" in Encyclopædia Iranica
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato is a Hydro DPS character who deals high amount of Hydro damage through his enhanced Normal Attacks by using his skill
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền