Nicodicodine

Nicodicodine
Structural formula
Ball-and-stick model
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaNicodicodeine, 6-Nicotinoyldihydrocodeine, Nicodicodina[1], Nicodicodinum [1]
Dược đồ sử dụngOral, intravenous
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • (5alpha,6alpha)-3-Methoxy-17-methyl-4,5-epoxymorphinan-6-yl pyridine-3-carboxylate[6]
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.011.241
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC24H26N2O4
Khối lượng phân tử406.482 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN1CCC23C4C1CC5=C2C(=C(C=C5)OC)OC3C(CC4)OC(=O)C6=CN=CC=C6
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=InChI=1S/C24H26N2O4/c1-26-11-9-24-16-6-8-19(29-23(27)15-4-3-10-25-13-15)22(24)30-21-18(28-2)7-5-14(20(21)24)12-17(16)26/h3-5,7,10,13,16-17,19,22H,6,8-9,11-12H2,1-2H3/t16-,17+,19-,22-,24-/m0/s1
  • Key:GTGRMWCOZHEYRL-MJFIPZRTSA-N
  (kiểm chứng)

Nicodicodine là một opioid được phát triển như một chất giảm ho và giảm đau.[7] Được tổng hợp vào năm 1904, nó không được sử dụng phổ biến, nhưng có hoạt động tương tự như các opioid khác.[7] Nicodicodine được chuyển hóa ở gan bằng cách demethyl hóa để tạo ra 6-nicotinoyldihydromorphin, và sau đó được chuyển hóa thành dihydromorphin. Vì chất chuyển hóa hoạt động cuối cùng là dihydromorphin dạng thuốc phiện mạnh hơn một chút so với morphin, nicodicodine có thể được dự kiến sẽ mạnh hơn và tác dụng lâu hơn so với nicocodeine. Tác dụng phụ tương tự như các opioid khác và bao gồm ngứa, buồn nônức chế hô hấp.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Nicodicodine [INN:BAN:DCF] | SIELC”. www.sielc.com. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Drugs Misuse Regulation 1987”. www.legislation.qld.gov.au. Office of the Queensland Parliamentary Counsel. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Anlage II BtMG - Einzelnorm”. www.gesetze-im-internet.de.
  4. ^ “Misuse of Drugs Act 1971”. www.legislation.gov.uk. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “The International Drug Control Conventions”. undocs.org. United Nations. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “Chemistry Dashboard”. comptox.epa.gov. U.S. Environmental Protection Agency. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ a b Stolberg, Victor B. (2016). Painkillers: History, Science, and Issues (bằng tiếng Anh). ABC-CLIO. tr. 110. ISBN 9781440835322. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776