No Min-woo

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là No.
No Min-woo
Thông tin nghệ sĩ
Sinh29 tháng 5, 1986 (38 tuổi)
Nhật Bản[1]
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ vũ công
Nhạc cụdương cầm, ghita, trống
Năm hoạt động2004–2006 (cùng TRAX với nghệ danh Rose)
2008–nay (diễn viên)
Hãng đĩaSM Entertainment (2004-2009)
Core Contents Media (2009-2012)
MJ Dreamsys (2012-nay)

No Min-woo (tiếng Hàn노민우; sinh ngày 29 tháng 5 năm 1986) một ca sĩ và nhạc sĩ của Hàn Quốc.

Những bộ phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Story of Wine OST (lyricist, music director, ca sĩ; 2009)
  • My Girlfriend is a Nine-Tailed Fox OST (2010)
    • 덫 Dot (lyricist, ca sĩ)
  • Midas OST (2011)
    • 슬픈사랑 Seulpeun Sarang (Sad love) (lyricist, ca sĩ)
    • 사랑해도 되나요 Sarangaedo doinayo (Can I love you) (composer, ca sĩ)
  • Full House Take 2 OST (2012)
    • Touch (ca sĩ)
    • Sad Touch (ca sĩ)
    • Hello Hello (ca sĩ)

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “드라마 '파스타'의 꽃미남 셰프 노민우”. Kyunghyang Shinmun. ngày 4 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa