Non, je ne regrette rien

"Non, je ne regrette rien"
Bài hát của Édith Piaf
Ngôn ngữTiếng Pháp
Phát hành1960
Soạn nhạcCharles Dumont
Viết lờiMichel Vaucaire

"Non, je ne regrette rien" (phát âm tiếng Pháp: ​[nɔ̃ ʒə nə ʁəɡʁɛt ʁjɛ̃], cách phát âm của Piaf phát âm tiếng Pháp: ​[nɔ̃ ʒə nə ʀəɡʀɛt ʀjɛ̃], có nghĩa là "Không, tôi không hối tiếc bất cứ điều gì") là một bài hát tiếng Pháp do Charles Dumont soạn nhạc năm 1956, với lời bài hát của Michel Vaucaire. Bản thu âm năm 1960 của Édith Piaf đã có bảy tuần đứng đầu bảng xếp hạng French Singles & Airplay Reviews.[1]

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà soạn nhạc của bài hát, Charles Dumont, nói trong cuốn sách Édith Piaf, Opinions publiques của Bernard Marchois (TF1 Editions 1995), rằng tựa đề gốc của Michel Vaucaire là "Non, je ne trouverai rien" (Không, tôi sẽ không tìm thấy gì cả) và rằng bài hát dành cho ca sĩ người Pháp Rosalie Dubois. Tuy nhiên, vì nghĩ đến Piaf, ông đã đổi tiêu đề thành "Non, je ne regrette rien" (Không, tôi không hối tiếc bất cứ điều gì).

Theo nhà báo Jean Noli trong cuốn sách của ông Édith (Éditions Stock 1973), khi Dumont và Vaucaire đến thăm nhà của Piaf tại Boulevard Lannes ở Paris vào ngày 24 tháng 10 năm 1960, bà đã tiếp đón họ một cách rất bất lịch sự và không thân thiện. Dumont đã nhiều lần cố gắng mời Piaf hát những sáng tác của mình, nhưng bà không thích chúng và đã từ chối hát chúng. Vào ngày hôm đó, bà rất tức giận vì quản gia Danielle của bà đã sắp xếp một cuộc gặp với hai người đàn ông mà không thông báo cho bà, vì vậy bà đã để họ đợi một giờ trong phòng khách của mình trước khi xuất hiện. Bà nói với họ rằng bà sẽ chỉ nghe một bài hát. Dumont đã hát Non, je ne regrette rien, và Piaf đã phản ứng cực kỳ tích cực, nói rằng "Đây là bài hát mà tôi đã chờ đợi. Nó sẽ là thành công lớn nhất của tôi! Tôi muốn nó cho buổi biểu diễn sắp tới của tôi tại L'Olympia!"

Piaf đã dành tặng bản thu âm bài hát của mình cho Binh đoàn Lê dương.[2] Vào thời điểm ghi âm, Pháp đang tham gia vào một cuộc xung đột quân sự, chiến tranh Algérie (1954–1962) và Trung đoàn Lê dương Nhảy dù số 1—ủng hộ cuộc đảo chính thất bại năm 1961 chống lại tổng thống Charles de Gaulle và giới lãnh đạo dân sự của Algérie—đã sử dụng bài hát khi cuộc kháng chiến của họ bị phá vỡ. Ban lãnh đạo Trung đoàn bị bắt và bị xét xử nhưng các hạ sĩ quan, hạ sĩ và Binh đoàn Lê dương được giao cho các đơn vị Binh đoàn Lê dương khác. Khi rời doanh trại, họ đã hát bài hát, và giờ bài hát đã trở thành một phần di sản của Binh đoàn Lê dương và được hát khi họ diễu hành.

Bản ghi âm khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát đã được thu âm bởi các nghệ sĩ biểu diễn khác, bao gồm:

  • Bản thân Piaf đã thu âm một phiên bản tiếng Anh với tựa đề No Regrets.
  • Shirley Bassey vào năm 1965, (đạt vị trí thứ 39 trên bảng xếp hạng của Vương quốc Anh) và trong album Love Songs.
  • Karen Akers trong album "Presenting Karen Akers" năm 1981.
  • Ca sĩ người Đức Martinique phát hành phiên bản Disco/Synth-Pop "No Regrets (Non, Je Ne Regrette Rien)" vào năm 1984
  • Bad Boys Blue năm 1989, trong album "The Fifth" đã thu âm một phiên bản tiếng Anh với tựa đề No Regrets.
  • Ban nhạc rock Half Man Half Biscuit đã thu âm một phiên bản tiếng Anh năm 1991 với tựa đề No Regrets.
  • La Toya Jackson trong buổi kịch thời sự của cô ở Moulin Rouge Formidable năm 1992.
  • Emmylou Harris đã đóng góp một phiên bản tiếng Anh cho album "Tribute to Edith Piaf" của nhiều nghệ sĩ năm 1994.
  • Elaine Paige trong album Piaf năm 1994, được phát hành trùng với vai diễn nhân vật chính của cô trong vở kịch cùng tên.
  • Ca sĩ người Brazil Cássia Eller trong album Acústico MTV năm 2001.
  • Vicky Leandros trong album "Zeitlos" (Vượt thời gian) năm 2010 được hát bằng tiếng Đức với tựa đề "Nein, ich bereue nichts" .
  • Ban nhạc Cajun Steve Riley and the Mamou Playboys trong album Grand Isle năm 2011 của họ.
  • Frances McDormand trong vai Captain DuBois hát bài hát trong Madagascar 3: Thần tượng châu Âu.
  • Raquel Bitton hát "No Regrets" trong phim "Piaf..Her story..Her songs" và CD "Raquel Bitton sings Edith Piaf"

Ngôn ngữ khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Nej, jag ångrar ingenting" (tiếng Thụy Điển) bởi Anita Lindblom vào năm 1961
  • "Ne oplakujem" (tiếng Croatia) bởi Tereza Kesovija vào năm 1962
  • "Ne oplakujem" (tiếng Croatia) bởi Ana Štefok vào năm 1964
  • "Ne, ne žalim ni za čim" (tiếng Serbia) bởi Lola Novaković vào năm 1964
  • "Nej, jag ångrar ingenting" (tiếng Thụy Điển) bởi Gun Sjöberg vào năm 1966
  • "Nelituj" (tiếng Séc) bởi Světlana Nálepková vào năm 2005
  • "Ne, ni mi žal" (tiếng Slovenia) bởi Aleš Polajnar vào năm 2014
  • "No dico no" (tiếng Ý) bởi Dalida
  • "No me puedo quejar" (tiếng Tây Ban Nha) bởi Dalida
  • "Nah de Nah" (tiếng Tây Ban Nha) bởi Javiera Mena
  • "Nem, nem bánok semmit sem" (tiếng Hungary) bởi Vári Éva
  • Elvina Makarian (Ca sĩ nhạc Jazz huyền thoại người Armenia).

Trong văn hóa đại chúng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích xếp hạng của "Non, je ne regrette rien"
Bảng xếp hạng (1960–2012) Vị trí
cao nhất
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[9] 6
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[10] 1
France (IFOP)[11] 1
Italy (AFI)[12] 8
Hà Lan (Single Top 100)[13] 1
Switzerland (Schweizer Hitparade)[14] 5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Archives on "InfoDisc" site. Retrieved 11 March 2013.
  2. ^ Cooke, James J. (1990). "Alexander Harrison, Challenging de Gaulle: The O.A.S. and the Counterrevolution in Algeria, 1954–1962". The International Journal of African Historical Studies. Boston: Boston University African Studies Center.
  3. ^ Johnston, Philip (16 tháng 3 năm 2004). “It ain't over till the Home Secretary sings”. The Daily Telegraph. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng Ba năm 2007.
  4. ^ McWilliams, Ed (28 tháng 2 năm 2002). “Princen sided with people”. The Jakarta Post. Bản gốc (Letter from Ed McWilliams, former US foreign Service Officer) lưu trữ 9 tháng Bảy năm 2012. Truy cập 15 Tháng mười hai năm 2022.
  5. ^ “Hans Zimmer Explains the Intersection Between Edith Piaf and the Inception Score – /Film”. Slashfilm (bằng tiếng Anh). 28 tháng 7 năm 2010. Truy cập 1 Tháng mười một năm 2017.
  6. ^ Hern, Alex (31 tháng 12 năm 2017). “Tesla founder mines rich marketing seam by selling Boring hats”. The Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 Tháng tư năm 2018.
  7. ^ “Hat — The Boring Company”. The Boring Company (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 7 Tháng tám năm 2021. Truy cập 15 Tháng tư năm 2018.
  8. ^ Heldenfels, Rich (8 tháng 10 năm 2020). “TV Mailbag: What's the song in the Allstate commercial?”. Akron Beacon Journal.
  9. ^ "Ultratop.be – Edith Piaf – Non, je ne regrette rien" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 1 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ "Ultratop.be – Edith Piaf – Non, je ne regrette rien" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 1 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ “Toutes les Chansons No. 1 des Années 60” (bằng tiếng Pháp). Institut français d'opinion publique. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2013. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  12. ^ “Tutti i successi del 1961” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Lưu trữ bản gốc 28 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Edith Piaf – Non, je ne regrette rien" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 1 tháng 4 năm 2021.
  14. ^ “Édith Piaf – 26 Top 50” (bằng tiếng Pháp). Chartsventes. 7 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng Ba năm 2019. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean DPS hoặc SP