Nong Sung (huyện)

Nong Sung
หนองสูง
Số liệu thống kê
Tỉnh: Mukdahan
Văn phòng huyện: Nong Sung Nuea
16°29′12″B 104°20′40″Đ / 16,48667°B 104,34444°Đ / 16.48667; 104.34444
Diện tích: 410,4 km²
Dân số: 20.874 (2005)
Mật độ dân số: 50,9 người/km²
Mã địa lý: 4907
Mã bưu chính: 49160
Bản đồ
Bản đồ Mukdahan, Thái Lan với Nong Sung

Nong Sung (tiếng Thái: หนองสูง) là một huyện (amphoe) của tỉnh Mukdahan, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Khamcha-i, Mueang MukdahanNikhom Kham Soi của tỉnh Mukdahan, Loeng Nok Tha của tỉnh Yasothon, Nong Phok của tỉnh Roi Et, và Kuchinarai của tỉnh Kalasin.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) được thành lập Ngày 1 tháng 3 năm 1985, khi 5 tambon được tách khỏi huyện Khamcha-i.[1] Tiểu huyện này đã được nâng cấp thành huyện ngày 3 tháng 11 năm 1993.[2]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 44 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban), có 5 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Nong Sung หนองสูง 5 1.795
2. Non Yang โนนยาง 10 5.900
3. Phu Wong ภูวง 7 2.639
4. Ban Pao บ้านเป้า 6 3.723
5. Nong Sung Tai หนองสูงใต้ 8 3.956
6. Nong Sung Nuea หนองสูงเหนือ 8 2.861

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอคำชะอี จังหวัดมุกดาหาร ตั้งเป็นกิ่งอำเภอหนองสูง” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 102 (36 ง): 1437. ngày 26 tháng 3 năm 1985. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอลำทับ อำเภอร่องคำ อำเภอเวียงแหง อำเภอนาโยง อำเภอแก้งสนามนาง อำเภอโนนแดง อำเภอบ้านหลวง อำเภอกะพ้อ อำเภอศรีบรรพต อำเภอแก่งกระจาน อำเภอหนองสูง อำเภอสบเมย อำเภอเมยวดี อำเภอโคกเจริญ อำเภอทุ่งหัวช้าง อำเภอผาขาว อำเภอวังหิน อำเภอดอนพุด อำเภอบึงโขงหลง และอำเภอห้วยคต พ.ศ. ๒๕๓๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 110 (179 ก special): 1–3. ngày 3 tháng 11 năm 1993. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác