Ochlenberg

Ochlenberg là một đô thị thuộc huyện Oberaargau, bang Bern, Thụy Sĩ. Đô thị này có diện tích 12,12 km²[1], dân số thời điểm tháng 12 năm 2020 là 563 người.[2]

Ochlenberg
Vị trí của Ochlenberg
Map
Ochlenberg trên bản đồ Thụy Sĩ
Ochlenberg
Ochlenberg
Ochlenberg trên bản đồ Bang Bern
Ochlenberg
Ochlenberg
Quốc giaThụy Sĩ
BangBern
HuyệnOberaargau
Diện tích[3]
 • Tổng cộng12,1 km2 (47 mi2)
Độ cao580 m (1,900 ft)
Dân số (2017-12-31)[4]
 • Tổng cộng563
 • Mật độ4,7/km2 (12/mi2)
Mã bưu chính3367
Mã SFOS0985
Giáp vớiBleienbach, Bollodingen, Hermiswil, Leimiswil, Oeschenbach, Rütschelen, Seeberg, Thörigen, Ursenbach, Wynigen
Trang webhttps://www.ochlenberg.ch
SFSO statistics

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ochlenberg được đề cập lần đầu tiên vào năm 1612 với tên Ochliberg.[5]

Địa lí

[sửa | sửa mã nguồn]

Ochlenberg có diện tích là 12,12 km2. Trong đó, 7,61 km2 hay 62,7% diện tích đất được sử dụng cho mục đích nông nghiệp, trong khi 3,93 km2 (32,4% diện tích đất) là rừng. Trong phần còn lại của đô thị, 0,52 km2 (4,3% diện tích đất) là khu định cư, sông hồ.[6]

Trong phần diện tích xây dựng, nhà ở và cao ốc chiếm 2,5% và cơ sở hạ tầng giao thông chiếm 1,7%. Ngoài đất có rừng, 31,3% tổng diện tích đất có rừng rậm và 1,1% là vườn cây ăn quả hoặc các cụm cây nhỏ. Trong số đất nông nghiệp, 31,2% được sử dụng để trồng hoa màu và 29,2% là đồng cỏ, trong khi 2,4% được sử dụng cho vườn cây ăn trái hoặc cây nho. Hầu hết nước trong đô thị được lấy từ sông và suối.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Statistik, Bundesamt für (14 tháng 2 năm 2020). “Generalisierte Grenzen 2020: Hilfsdatei | Publikation”. Bundesamt für Statistik (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ Statistik, Bundesamt für (1 tháng 9 năm 2021). “Ständige Wohnbevölkerung nach Staatsangehörigkeitskategorie, Geschlecht und Gemeinde, definitive Jahresergebnisse, 2020 - 2020 | Tabelle”. Bundesamt für Statistik (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Federal Statistical Office. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên HDS
  6. ^ http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/de/index/themen/02/03/blank/data/gemeindedaten.html. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  7. ^ http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/de/index/themen/02/03/blank/data/gemeindedaten.html. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy