Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Eloxatin |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a607035 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | Intravenous |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Complete |
Chu kỳ bán rã sinh học | ~10 - 25 phút[1] |
Bài tiết | Renal |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.150.118 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C8H14N2O4Pt |
Khối lượng phân tử | 397.2858 g/mol |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Oxaliplatin là thuốc thuốc nhóm platinum-base chống phân bào sử dụng điều trị ung thư trong hóa trị.[2]
Oxaliplatin được tìm ra vào năm 1976 tại Đại học Nagoya City University nhờ giáo sư Yoshinori Kidani, được cấp bằng sáng chế U.S. Patent 4,169,846 vào năm 1979. Oxaliplatin được đưa ra cấp phép cho Debiopharm và sử dụng điều trị ung thư trực tràng. Debio cấp phép cho Sanofi-Aventis vào 1994. Eloxatin được châu Âu chấp thuận vào năm 1996 (đầu tiên là ở Pháp) và U.S. Food and Drug Administration (FDA) chấp nhận vào năm 2002.