Palinurus | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: | |
Palinurus elephas | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Họ: | Palinuridae |
Chi: | Palinurus Weber, 1795 |
Loài điển hình | |
Astacus elephas Fabricius, 1787 [1] |
Palinurus là một chi trong họ Tôm rồng (Palinuridae). Chúng đã có niên đại gần 1 triệu năm, loài Palinurus đã được khám phá vào năm 1995 và tên P. palaciosi.[2][3]
Danh sách các loài gồm các loài đã tuyệt chủng[1][4]
Hình ảnh | Tên khoa học | Tên thông dụng | Phân bổ |
---|---|---|---|
Palinurus barbarae Groeneveld, Griffiths & van Dalsen, 2006[5] | Phía Nam Madagascar | ||
Palinurus charlestoni Forest & Postel, 1964 | Tôm rồng Cape Verde | Cape Verde | |
Palinurus delagoae Barnard, 1926 | Tôm rồng Natal | ||
Palinurus elephas (Fabricius, 1787) | Tôm rồng thông thường | eastern Atlantic Ocean, from southern Norway to Morocco and the Azores, and in the Mediterranean Sea | |
Palinurus gilchristi Stebbing, 1900 | Tôm rồng phương Nam | South Africa and Madagascar. | |
Palinurus mauritanicus Gruvel, 1911 | Tôm rồng hồng | eastern Atlantic Ocean and the western Mediterranean Sea. |