Passacaglia

Passacaglia (tiếng Tây Ban Nha: pasacalle; tiếng Pháp: passacaille; Italian: passacaglia, passacaglio, passagallo, passacagli, passacaglie) là một hình thức âm nhạc bắt nguồn từ đầu thế kỷ XVII tại Tây Ban Nha.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù có nguồn gốc Tây Ban Nha (được xác nhận bởi tài liệu tham khảo trong văn học Tây Ban Nha của thời kỳ này) nhưng các ví dụ đầu tiên bằng văn bản của passacaglia được tìm thấy trong một nguồn của Ý năm 1606.[1] Passacaglia được định nghĩa lại năm 1620 bởi Girolamo Frescobaldi, sau đó các nhà soạn nhạc áp dụng mô hình này.[2]

Một số nhà soạn nhạc nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

...

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hudson 1971, 364.
  2. ^ Silbiger 2001.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bukofzer, Manfred. 1947. Music in the Baroque Era. New York: W. W. Norton.
  • Fischer, Kurt von. 1958. "Chaconne und Passacaglia: Ein Versuch". Revue Belge de Musicologie / Belgisch Tijdschrift voor Muziekwetenschap 12:19–34.
  • Goetschius, Percy. 1915. The Larger Forms of Musical Composition: An Exhaustive Explanation of the Variations, Rondos, and Sonata Designs, for the General Student of Musical Analysis, and for the Special Student of Structural Composition. [New York]: G. Schirmer.
  • Handel, Darrell. 1970. "Britten's Use of the Passacaglia", Tempo, new series no. 94 (Autumn): 2–6.
  • Henderson, Lyn. 2000. "Shostakovich and the Passacaglia: Old Grounds or New?" Musical Times 141, no. 1870 (Spring): 53–60.
  • Hudson, Richard. 1970. "Further Remarks on the Passacaglia and Ciaconna". Journal of the American Musicological Society 23, no. 2 (Summer): 302–14.
  • Hudson, Richard. 1971. "The Ripresa, the Ritornello, and the Passacaglia." Journal of the American Musicological Society 24, no. 3 (Autumn): 364–94.
  • Lucas, Clarence. 1908. The Story of Musical Form. The Music Story Series, edited by Frederick J. Crowest. London: The Walter Scott Publishing Co., Ltd.; New York: Charles Scribner's Sons.
  • Murtomäki, Veijo. 2008. Pianokonserttoja Lisztin ja Brahmsin välissä. Helsinki: Sibelius-Akatemia. (tiếng Phần Lan) Retrieved on ngày 29 tháng 1 năm 2008.
  • Schmitt, Thomas. 2010. "Passacaglio ist eigentlich eine Chaconne. Zur Unterscheidung zweier musikalischer Kompositionsprinzipien Lưu trữ 2014-05-17 tại Wayback Machine." Frankfurter Zeitschrift für Musikwissenschaft 13:1–18.
  • Silbiger, Alexander. 1996. "Passacaglia and Ciaccona: Genre Pairing and Ambiguity from Frescobaldi to Couperin Lưu trữ 2008-05-15 tại Wayback Machine". Journal of Seventeenth-Century Music 2, no. 1.
  • Silbiger, Alexander. 2001. "Passacaglia". The New Grove Dictionary of Music and Musicians, second edition, edited by Stanley SadieJohn Tyrrell. London: Macmillan Publishers.
  • Stein, Leon. 1959. "The Passacaglia in the Twentieth Century". Music and Letters 40, no. 2 (April): 150–53.
  • Walker, Thomas. 1968. "Ciaccona and Passacaglia: Remarks on Their Origin and Early History". Journal of the American Musicological Society 21, no. 3 (Autumn): 300–20.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành