Paul Doughty Bartlett

Paul Doughty Bartlett
Sinh(1907-08-14)14 tháng 8, 1907
Ann Arbor, Michigan Hoa Kỳ
Mất11 tháng 10, 1997(1997-10-11) (90 tuổi)
Quốc tịchMỹ
Trường lớpAmherst College, Đại học Harvard
Giải thưởngGiải Willard Gibbs 1963
Huy chương Khoa học quốc gia (Hoa Kỳ) 1968
Sự nghiệp khoa học
Nơi công tácViện Rockefeller,
Đại học Minnesota,
Đại học Harvard,
ĐạI học Ki tô giáo Texas
Người hướng dẫn luận án tiến sĩJames Bryant Conant
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngPaul von Ragué Schleyer,
James Cullen Martin

Paul Doughty Bartlett (14.8.1907 - 11.10.1997) là nhà hóa học người Mỹ, nổi tiếng về những đóng góp trong hóa học hữu cơ và đã đoạt giải Willard Gibbs năm 1963.

Cuộc đời và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Paul D. Bartlett sinh tại Ann Arbor, Michigan và lớn lên ở Indianapolis. Ông đậu bằng cử nhânAmherst College năm 1928, sau đó vào học ở Đại học Harvard, đậu bằng tiến sĩ, dưới sự hướng dẫn của James Bryant Conant. Bartlett làm nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ ở Viện Rockefeller 1 năm rồi làm trợ giáo 2 năm ở Đại học Minnesota.

Phần lớn sự nghiệp của ông là giảng dạy và nghiên cứu ở Đại học Harvard. Sau khi nghỉ hưu năm 1972, ông lại làm việc tiếp ở Đại học Ki tô giáo Texas.

Bartlett đã xuất bản khoảng 300 bài khảo cứu hóa học.

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông kết hôn với Mary Lula Court năm 1931. Họ có hai con gái và một con trai.

Giải thưởng và Vinh dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1932 (với J. B. Conant): A quantitative study of semicarbazone formation. J. Am. Chem. Soc.54:2881.
  • 1936 (với S. Tarbell): A kinetic study of the addition of methyl hypobromite to stilbene J. Am Chem. Soc.58:466.
  • 1939 (với L. H. Knox): Bicyclic structures prohibiting the Walden inversion. Replacement reactions in 1-substituted apocamphanes. J. Am. Chem. Soc.61:3184.
  • 1942 (với M. J. Ryan & S. G. Cohen): Triptycene (9,10-o-benzenoanthracene). J. Am. Chem. Soc.64:2647.
  • 1944 (với F. E. Condon & A. Schneider): Exchanges of halogen and hydrogen between organic halides and isoparaffins in the presence of aluminum halides. J. Am. Chem. Soc.66:1531.
  • 1946 (với C. G. Swain): Rate constants of the steps in addition polymerization. Use of the rotating sector method on liquid vinyl acetate. J. Am. Chem. Soc.68:2381.
  • 1950 (với S. G. Cohen, J. D. Cotman, Jr., N. Kornblum, J. R. Landry, & E. S. Lewis): The synthesis of 1-bromotriptycene. J. Am. Chem. Soc.72:1003.
  • 1950 (với E. S. Lewis): Bicyclo structures prohibiting the Walden inversion. Further studies of triptycene and its derivatives, including 1-bromotriptycene. J. Am. Chem. Soc.72:1005.
  • 1953 (với F. A. Tate): The polymerizatio of allyl compounds. VI. The

polymerization of Allyl-d2 acetate and the mechanism of its chain termination. J. Am. Chem. Soc.75:91.

  • 1954 (với F. D. Greene): Triptycene 1-carboxylic acid and related compounds. The decomposition of ditriptycyl peroxide. J. Am. Chem. Soc.76:2349.
  • 1960 (với T. G. Traylor): O18 tracer evidence of the termination mechanism in the autoxidation of cumene. Tetrahedron Lett.24:30.
  • 1967 (với G. Guaraldi): Di-t-butyl trioxide and di-t-butyl tetroxide. J. Am. Chem. Soc.89:4799.
  • 1970 (với R. Wheland): a-lactones from diphenylketene and di-t-butylketene. J. Am. Chem. Soc.92:6057.
  • 1970 (với G. D. Mendenhall & A. P. Schaap): Competitive modes of reaction of singlet oxygen. Ann. N. Y. Acad. Sci.171:79.
  • 1980 (với H.-K. Chu): Mechanism of the direct reaction of phosphite ozonide with olefins J. Org. Chem.45:3000.
  • 1980 (với G. D. Mendenhall & D. L. Durham): Controlled generation of singlet oxygen at low temperatures from triphenyl phosphite ozonide. J. Org. Chem.45:4269.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • F. H. Westheimer (1998). “Paul Doughty Bartlett (ngày 14 tháng 8 năm 1907-ngày 11 tháng 10 năm 1997)”. Proceedings of the American Philosophical Society. 142 (3): 446–456.</

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu