Pawel Abbott

Paweł Abbott
Abbott training with Oldham Athletic in 2009
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Paweł Tadeusz Howard Abbott[1]
Ngày sinh 5 tháng 5, 1982 (42 tuổi)[2]
Nơi sinh York, Anh
Chiều cao 6 ft 1 in (1,85 m)[1]
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Beagle Boys
Kujawiak Włocławek
Włocłavia Włocławek
Łokietek Brześć Kujawski
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2001 ŁKS Łódź 8 (0)
2001–2004 Preston North End 25 (5)
2002Bury (mượn) 13 (5)
2003Bury (mượn) 4 (1)
2004Huddersfield Town (cho mượn) 6 (4)
2004–2007 Huddersfield Town 105 (44)
2007 Swansea City 18 (1)
2007–2009 Darlington 42 (17)
2009–2010 Oldham Athletic 39 (13)
2010–2011 Charlton Athletic 17 (1)
2011–2012 Ruch Chorzów 36 (6)
2012–2014 Zawisza Bydgoszcz 31 (15)
2014–2017 Arka Gdynia 51 (14)
2017–2018 Stomil Olsztyn 10 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
U-21 Ba Lan 1 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 9 năm 2020

Paweł Tadeusz Howard Abbott (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền đạo.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Abbott chào đời tại York, Bắc Yorkshire[1] có mẹ là người Ba Lan và cha là người Anh. Anh là em út trong hai người con. Anh lần dầu chơi bóng cho Beagle Boys tại York trước khi đội đổi tên thành York RI. Anh có cơ hội đầu quân cho Doncaster Rovers nhưng đã từ chối lời đề nghị và chuyển đến Ba Lan, nơi anh thi đấu cho đội trẻ của ŁKS Łódź, rồi chuyển đến Anh để gia nhập Preston North End năm 19 tuổi. Tại Preston anh có quãng thời gian không mấy thành công với chỉ 25 lần ra sân trong 3 năm và có hai lần bị cho mượn tới Bury.

Huddersfield Town

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu năm 2004, Abbott được Huddersfield Town ký hợp đồng cho mượn nhằm trám vị trí của Jon Stead – cầu thủ vừa bị bán cho Blackburn Rovers của giải Ngoại hạng Anh. Anh ghi bàn trong trận ra mắt sau khi vào sân từ ghế dự bị trước Bristol Rovers, sau đó tiếp tục lập công 4 lần nữa trong 6 trận đá cho mượn nữa. Kết quả là anh được mua đứt với mức phí 125.000 bảng Anh. Anh chỉ ghi được một bàn mùa bóng đó, nhưng ở mùa 2004/05 anh đã trở thành tiền đạo đầu tiên của Town trong 6 năm cán mốc hơn 20 bàn sau 27 lần ra sân ở tất cả các đấu trường.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu vào ngày 19 tháng 7 năm 2017.
Thống kê cấp câu lạc bộ
Câu lạc bộ Mùa VĐQG Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
ŁKS Łódź 1999–2000[3] Ekstraklasa 8 0 1 1 2 0 11 1
2000–01[4] II liga 0 0 1 0 0 0 1 0
Tổng cộng 8 0 2 1 2 0 12 1
Preston North End 2000–01[5] First Division 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2002–03[6] First Division 16 3 1 0 0 0 17 3
2003–04[7] First Division 9 2 3 0 1 0 13 2
Tổng cộng 25 5 4 0 1 0 0 0 30 5
Bury (mượn) 2002–03[6] Third Division 17 6 0 0 2 0 1[a] 0 20 6
Huddersfield Town (mượn) 2003–04[7] Third Division 6 4 0 0 0 0 0 0 6 4
Huddersfield Town 2003–04[7] Third Division 7 1 0 0 0 0 2[b] 0 9 1
2004–05[8] League One 44 26 1 1 1 0 1[a] 0 47 27
2005–06[9] League One 36 12 3 0 2 2 3[c] 0 44 14
2006–07[10] League One 18 5 0 0 1 0 1[a] 0 20 5
Tổng cộng 111 48 4 1 4 2 7 0 126 51
Swansea City 2006–07[10] League One 18 1 1 0 0 0 0 0 19 1
Darlington 2007–08[11] League Two 24 9 2 0 1 0 0 0 27 9
2008–09[12] League Two 18 8 0 0 0 0 0 0 18 8
Tổng cộng 42 17 2 0 1 0 0 0 45 17
Oldham Athletic 2009–10[13] League One 39 13 0 0 1 0 1[a] 0 41 13
Charlton Athletic 2010–11[14] League One 17 1 3 0 1 2 4[a] 1 25 4
Ruch Chorzów 2010–11[15] Ekstraklasa 7 0 1 0 8 0
2011–12[16] Ekstraklasa 29 6 7 3 36 9
Tổng cộng 36 6 8 3 44 9
Zawisza Bydgoszcz 2012–13[17] I liga 27 15 2 0 29 15
2013–14[18] Ekstraklasa 4 0 1 1 5 1
Tổng cộng 31 15 3 1 34 16
Arka Gdynia 2014–15[19] I liga 15 2 1 0 16 2
2015–16[20] 25 12 2 0 27 12
2016–17[21] Ekstraklasa 11 0 3 2 14 2
Tổng cộng 51 14 5 2 57 16
Tổng cộng sự nghiệp 395 126 33 8 12 4 13 1 ? ?
  1. ^ a b c d e Số trận ra sân tại Football League Trophy
  2. ^ Số trận ra sân tại các vòng play-off của Third Division
  3. ^ Một trận tại Football League Trophy, hai trận tại vòng play-off của League One

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Arka Gdynia
Zawisza Bydgoszcz

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Mainstream Publishing. tr. 13. ISBN 978-1-84596-601-0.
  2. ^ “P. Abbott”. Soccerway. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ “Sezon 1999/00” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “Sezon 2000/01” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ “2000/01”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ a b “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2002/2003”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ a b c “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2003/2004”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2004/2005”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2005/2006”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ a b “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2006/2007”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  11. ^ “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2007/2008”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  12. ^ “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ “Trận thi đấu của Pawel Abbott trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  15. ^ “Sezon 2010/11” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  16. ^ “Sezon 2011/12” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  17. ^ “Sezon 2012/13” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  18. ^ “Sezon 2013/14” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  19. ^ “Sezon 2014/15” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.
  20. ^ “Sezon 2015/16” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  21. ^ “Sezon 2016/17” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Danh sách Gift Code Illusion Connect
Danh sách Gift Code Illusion Connect
Tổng hợp gift code trong game Illusion Connect