Peripatopsidae

Peripatopsidae
Euperipatoides kanangrensis tại Úc
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Onychophora
Lớp: Udeonychophora
Bộ: Euonychophora
Họ: Peripatopsidae
Bouvier, 1907
Genera

See text

Phạm vi toàn cầu của Onychophora
     Peripatopsidae     tồn tại Peripatidae     hóa thạch

Peripatopsidae làm một trong hai họ của ngành giun nhung còn tồn tại.[1][2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Peripatopsidae phân bố vòng quanh bờ biển; đặc biệt, chúng thích nghi tại các vùng Australasia, Nam PhiChile.[3]

Trong họ chứa các chi:[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Oliveira, I.; Hering, L. & Mayer, G. “Updated Onychophora checklist”. Onychophora Website. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “Peripatopsidae (Bouvier, 1907)”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ Oliveira, I. S.; Read, V. M. S. J. & Mayer, G. (2012). “A world checklist of Onychophora (velvet worms), with notes on nomenclature and status of names”. ZooKeys (211): 1–70. doi:10.3897/zookeys.211.3463. PMC 3426840. PMID 22930648.
  4. ^ “Australian Faunal Directory”. Australian Government Department of the Environment. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 5)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị