Boumal cùng với Ural Yekaterinburg năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Petrus Boumal Mayega | ||
Ngày sinh | 20 tháng 4, 1993 | ||
Nơi sinh | Yaoundé, Cameroon | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ural Yekaterinburg | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2011 | Sochaux | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2014 | Sochaux B | 68 | (3) |
2011–2014 | Sochaux | 8 | (0) |
2014–2016 | Litex Lovech | 41 | (1) |
2016 | Litex Lovech II | 5 | (0) |
2016 | CSKA Sofia II | 1 | (1) |
2016–2017 | CSKA Sofia | 22 | (2) |
2017– | Ural Yekaterinburg | 42 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-20 Cameroon | 2 | (0) |
2018– | Cameroon | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 5 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 6 năm 2019 |
Petrus Boumal Mayega (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho FC Ural Yekaterinburg.
Boumal gia nhập Sochaux năm 2006. Năm 2010, anh ra mắt cho đội Sochaux B trước Raon-l'Etape. Một năm sau anh được gọi lên đội một và sau vài trận đấu trên ghế dự bị, anh ra mắt Ligue 1 trong trận hòa 0–0 trên sân khách trước Dijon vào ngày 3 tháng 12 năm 2011.
Sau việc Sochaux xuống khỏi hạng nhất, Boumal gia nhập đội bóng Bulgaria Litex Lovech vào ngày 2 tháng 7 năm 2014.
Ngày 18 tháng 8 năm 2017, Boumal ký hợp đồng với câu lạc bộ Nga Ural Yekaterinburg.[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Division | Giải vô địch | Cúp | Châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Sochaux B | 2010–11 | National 2 | 15 | 1 | – | – | 15 | 1 | ||
2011–12 | 22 | 2 | – | – | 22 | 2 | ||||
2012–13 | 17 | 0 | – | – | 17 | 0 | ||||
2013–14 | 14 | 0 | – | – | 14 | 0 | ||||
Tổng | 68 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 68 | 3 | ||
Sochaux | 2011–12 | Ligue 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | 2 | 0 | |
2012–13 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | |||
2013–14 | 7 | 0 | 2 | 0 | – | 9 | 0 | |||
Tổng | 8 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | ||
Litex Lovech | 2014–15 | A Group | 25 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 31 | 0 |
2015–16 | 16 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 22 | 1 | ||
Tổng | 39 | 1 | 5 | 0 | 4 | 0 | 48 | 1 | ||
CSKA Sofia | 2016–17 | First League | 22 | 2 | 4 | 0 | – | 26 | 2 | |
Ural Yekaterinburg | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 19 | 0 | 1 | 0 | – | 20 | 0 | |
Career Tổng cộng | 158 | 6 | 17 | 0 | 4 | 0 | 179 | 6 |
Boumal được phép thi đấu cho cả Pháp và Cameroon.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Petrus Boumal. |