Biệt danh | Lions Indomptables (Những chú sư tử bất khuất) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Cameroon (FECAFOOT) | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Marc Brys | |||
Đội trưởng | Vincent Aboubakar | |||
Thi đấu nhiều nhất | Rigobert Song (137) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Samuel Eto'o (56)[1] | |||
Sân nhà | Sân vận động Olembe | |||
Mã FIFA | CMR | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 51 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | |||
Cao nhất | 11 (11.2006-1.2007, 11-12.2009) | |||
Thấp nhất | 79 (2-3.2013) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 55 6 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | |||
Cao nhất | 12 (6.2003) | |||
Thấp nhất | 76 (4.1995) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Congo thuộc Bỉ 3–2 Cameroon thuộc Pháp (Congo thuộc Bỉ; Tháng 9, 1956) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Cameroon 9–0 Tchad (Cộng hòa Dân chủ Congo; 7 tháng 4 năm 1965) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Hàn Quốc 5–0 Cameroon (Seoul, Hàn Quốc; 4 tháng 10 năm 1984) Na Uy 6–1 Cameroon (Oslo, Na Uy; 31 tháng 10 năm 1990) Nga 6–1 Cameroon (Palo Alto, California, Hoa Kỳ; 28 tháng 6 năm 1994) Costa Rica 5–0 Cameroon (San José, Costa Rica; 9 tháng 3 năm 1997) | ||||
Giải thế giới | ||||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1982) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1990) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Sồ lần tham dự | 22 (Lần đầu vào năm 1970) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2001) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2003) | |||
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
Sydney 2000 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon (Pháp: Équipe du Cameroun de football; Anh: Cameroon national football team), còn có biệt danh là "Những chú sư tử bất khuất", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Cameroon và đại diện cho Cameroon trên bình diện quốc tế.
Đội đã 8 lần lọt vào vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới: 1982, 1990, 1994, 1998, 2002, 2010, 2014 và 2022 - nhiều hơn bất kể một đội bóng thuộc lục địa đen nào khác. Họ cũng là đội tuyển châu Phi đầu tiên lọt vào tứ kết một kì World Cup (năm 1990) và ngôi vị á quân của Cúp Liên đoàn các châu lục 2003. Ở cấp độ châu lục, họ đã có năm danh hiệu vô địch Cúp bóng đá châu Phi. Ngoài ra, Cameroon là đội bóng châu Phi thứ hai giành được tấm huy chương vàng Olympic bóng đá nam (sau Nigeria) cùng với 4 tấm huy chương vàng châu lục giành được vào các năm 1991, 1999, 2003, 2007.
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1962 |
Không tham dự Là thuộc địa của Pháp và Anh | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 ↓ 1978 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Vòng 1 | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | |
1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1990 | Tứ kết | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 9 | |
1994 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 11 | |
1998 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 5 | ||
2002 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||
2006 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2010 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 | |
2014 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | ||
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | |
2026 ↓ 2034 |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 8/22 | 26 | 5 | 8 | 13 | 22 | 47 |
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 ↓ 1999 |
Không giành quyền tham dự | ||||||
2001 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
2003 | Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 3 | 1 |
2005 ↓ 2013 |
Không giành quyền tham dự | ||||||
2017 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
Tổng cộng | 3/10 1 lần: Á quân |
11 | 4 | 2 | 5 | 7 | 11 |
Năm | Kết quả | Thứ hạng | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1957 đến 1965 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1968 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1970 | Vòng 1 | 5th | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 6 |
1972 | Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 5 |
1974 đến 1980 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Vòng 1 | 5th | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 |
1984 | Vô địch | 1st | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 3 |
1986 | Á quân | 2nd | 5 | 3 | 2 | 0 | 8 | 5 |
1988 | Vô địch | 1st | 5 | 3 | 2 | 0 | 4 | 1 |
1990 | Vòng 1 | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1992 | Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 |
1994 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | Vòng 1 | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 7 |
1998 | Tứ kết | 8th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 |
2000 | Vô địch | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 5 |
2002 | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 9 | 0 | |
2004 | Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 6 |
2006 | 5th | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 2 | |
2008 | Á quân | 2nd | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 8 |
2010 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 8 |
2012 đến 2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | Vòng 1 | 13th | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2017 | Vô địch | 1st | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 |
2019 | Vòng 2 | 13th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 |
2021 | Hạng ba | 3rd | 7 | 4 | 3 | 0 | 14 | 7 |
2023 | Vòng 2 | 13th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 8 |
2025 | Vượt qua vòng loại | |||||||
2027 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 5 lần vô địch |
21/34 | 95 | 46 | 31 | 18 | 142 | 88 |
Năm | Kết quả | Thứ hạng | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900 đến 1960 |
Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1964 đến 1972 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
1976 | Không tham dự | |||||||
1980 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | Vòng 1 | 11th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 1 | 1/19 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
9 tháng 1 Giao hữu | Zambia | 1–1 | Cameroon | Jeddah, Ả Rập Xê Út |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+3 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah |
15 tháng 1 Bảng C CAN 2023 | Cameroon | 1–1 | Guinée | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
17:00 | Magri 51' | Chi tiết | Bayo 10' | Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny Lượng khán giả: 11,271 Trọng tài: Mutaz Ibrahim (Libya) |
19 tháng 1 Bảng C CAN 2023 | Sénégal | 3–1 | Cameroon | Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny |
23 tháng 1 Bảng C CAN 2023 | Gambia | 2–3 | Cameroon | Bouaké, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Paix Lượng khán giả: 24,172 Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia) |
27 tháng 1 Vòng 16 đội CAN 2023 | Nigeria | 2–0 | Cameroon | Abidjan, Bờ Biển Ngà |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Felix Houphouet Boigny Lượng khán giả: 22,085[5] Trọng tài: Rédouane Jiyed (Maroc) |
8 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Cameroon | 4–1 | Cabo Verde | Yaoundé, Cameroon |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+1 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Ahmadou Ahidjo Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie) |
11 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 | Angola | 1–1 | Cameroon | Luanda, Angola |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+1 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động 11 tháng 11 Trọng tài: Mohamed Adel Elsaid (Ai Cập) |
7 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 | Cameroon | 1–0 | Namibia | Garoua, Cameroon |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+1 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Roumdé Adjia Stadium Trọng tài: Boubou Traoré (Mali) |
10 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 | Zimbabwe | 0–0 | Cameroon | Kampala, Uganda |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+3 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Mandela Trọng tài: Mahmoud El Banna (Ai Cập) |
11 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 | Cameroon | 4–1 | Kenya | Douala, Cameroon |
---|---|---|---|---|
--:-- | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Japoma Trọng tài: Issa Sy (Sénégal) |
14 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 | Kenya | 0–1 | Cameroon | Kampala, Uganda |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+3 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Quốc gia Mandela Trọng tài: Louis Houngnandande (Bénin) |
13 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 | Namibia | 0–0 | Cameroon | Johannesburg, Nam Phi |
---|---|---|---|---|
14:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Orlando |
19 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 | Cameroon | 2–1 | Zimbabwe | Yaoundé, Cameroon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+1 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Ahmadou Ahidjo Trọng tài: Pacifique Ndabihawenimana (Burundi) |
Đây là đội hình đã hoàn thành CAN 2023.[6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 1 năm 2024, sau trận gặp Nigeria.[7]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fabrice Ondoa | 24 tháng 12, 1995 | 52 | 0 | Nîmes |
16 | TM | Devis Epassy | 2 tháng 2, 1993 | 9 | 0 | Abha |
23 | TM | Simon Ngapandouetnbu | 12 tháng 4, 2003 | 0 | 0 | Marseille |
24 | TM | André Onana | 2 tháng 4, 1996 | 38 | 0 | Manchester United |
2 | HV | Harold Moukoudi | 27 tháng 11, 1997 | 17 | 0 | AEK Athens |
4 | HV | Christopher Wooh | 18 tháng 9, 2001 | 13 | 2 | Rennes |
5 | HV | Nouhou Tolo | 23 tháng 6, 1997 | 30 | 0 | Seattle Sounders |
14 | HV | Junior Tchamadeu | 22 tháng 12, 2003 | 4 | 0 | Stoke City |
15 | HV | Oumar Gonzalez | 25 tháng 2, 1998 | 8 | 0 | Al-Raed |
18 | HV | Darlin Yongwa | 21 tháng 9, 2000 | 8 | 1 | Lorient |
21 | HV | Jean-Charles Castelletto | 26 tháng 1, 1995 | 27 | 2 | Nantes |
25 | HV | Malcom Bokele | 12 tháng 2, 2000 | 2 | 0 | Bordeaux |
26 | HV | Enzo Tchato | 23 tháng 11, 2002 | 4 | 0 | Montpellier |
6 | TV | Olivier Kemen | 20 tháng 7, 1996 | 8 | 1 | Kayserispor |
8 | TV | André-Frank Zambo Anguissa | 16 tháng 11, 1995 | 56 | 5 | Napoli |
17 | TV | Yvan Neyou | 3 tháng 1, 1997 | 7 | 0 | Leganés |
20 | TV | Benjamin Elliott | 5 tháng 11, 2002 | 4 | 0 | Reading |
22 | TV | Olivier Ntcham | 9 tháng 2, 1996 | 14 | 1 | Samsunspor |
27 | TV | Nathan Wilfired Doualla | 15 tháng 5, 2006 | 0 | 0 | Victoria United |
3 | TĐ | Moumi Ngamaleu | 9 tháng 7, 1994 | 53 | 4 | Dynamo Moscow |
7 | TĐ | Clinton N'Jie | 15 tháng 8, 1993 | 44 | 10 | Sivasspor |
9 | TĐ | Frank Magri | 4 tháng 9, 1999 | 8 | 2 | Toulouse |
10 | TĐ | Vincent Aboubakar (đội trưởng) | 22 tháng 1, 1992 | 100 | 37 | Beşiktaş |
11 | TĐ | Georges-Kévin Nkoudou | 13 tháng 2, 1995 | 10 | 1 | Damac |
12 | TĐ | Karl Toko Ekambi | 14 tháng 9, 1992 | 61 | 14 | Abha |
13 | TĐ | Léonel Ateba | 6 tháng 2, 1999 | 1 | 0 | PWD Bamenda |
19 | TĐ | Faris Moumbagna | 1 tháng 7, 2000 | 6 | 0 | Bodø/Glimt |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TM | Simon Omossola | 5 tháng 5, 1998 | 2 | 0 | Saint-Éloi Lupopo | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TM | Marcelin Mbahbi | 21 tháng 1, 2000 | 1 | 0 | Gazelle | v. México, 10 June 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Nicolas Nkoulou | 27 tháng 3, 1990 | 83 | 2 | Gaziantep | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Collins Fai | 13 tháng 8, 1992 | 56 | 0 | Radnički Niš | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Olivier Mbaizo | 15 tháng 8, 1997 | 14 | 0 | Philadelphia Union | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Franck Atsama | 1 tháng 1, 2003 | 0 | 0 | Bamboutos | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Leon Bell Bell | 6 tháng 9, 1996 | 0 | 0 | Magdebourg | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Flavien Enzo Boyomo | 7 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | Albacete | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Aboubakar Nagida | 28 tháng 6, 2005 | 0 | 0 | Rennes | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HV | Bawak Etta | 10 tháng 7, 1994 | 2 | 0 | PWD Bamenda | v. Namibia, 28 March 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Pierre Kunde | 26 tháng 7, 1995 | 39 | 1 | Atromitos | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Samuel Gouet | 14 tháng 12, 1997 | 25 | 0 | Mechelen | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Gaël Ondoua | 4 tháng 11, 1995 | 8 | 0 | Hannover 96 | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Jerome Ngom Mbekeli | 30 tháng 9, 1998 | 6 | 0 | Beveren | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Patient Wassou Gouegoue | 1 tháng 1, 2004 | 3 | 0 | Coton Sport | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Didier Lamkel Zé | 17 tháng 9, 1996 | 1 | 0 | Hatayspor | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Jean Eric Moursou | 31 tháng 12, 2004 | 0 | 0 | Coton Sport | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | François Mughe | 16 tháng 6, 2004 | 0 | 0 | Marseille | 2023 AFCON DEC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Martin Hongla | 16 tháng 3, 1998 | 22 | 0 | Hellas Verona | v. México, 10 June 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Jean Onana | 8 tháng 1, 2000 | 10 | 0 | Beşiktaş | v. México, 10 June 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Stève Mvoué | 2 tháng 2, 2002 | 1 | 0 | Seraing | v. Namibia, 23 March 2023 PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TV | Carlos Baleba | 3 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | Brighton & Hove Albion | v. Namibia, 23 March 2023 PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Eric Maxim Choupo-Moting | 23 tháng 3, 1989 | 73 | 20 | Bayern Munich | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Stéphane Bahoken | 28 tháng 5, 1992 | 22 | 4 | Kasımpaşa | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Bryan Mbeumo | 7 tháng 8, 1999 | 14 | 3 | Brentford | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Léandre Tawamba | 20 tháng 12, 1989 | 8 | 0 | Al-Okhdood | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Emmanuel Dikongue | 3 tháng 1, 1995 | 4 | 0 | Canon Yaoundé | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Warren Fozing | 4 tháng 4, 2001 | 0 | 0 | AS Fortuna | 2023 AFCON PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Ignatius Ganago | 16 tháng 2, 1999 | 14 | 0 | Nantes | v. México, 10 June 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TĐ | Danny Loader | 28 tháng 8, 2000 | 0 | 0 | Porto | v. Namibia, 23 March 2023 PRE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon. |