Pháo trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, tùy theo ngữ cảnh, có thể là:
- Tên gọi chung của các loại hỏa khí - súng lớn có uy lực dùng trong quân đội các nước để tiêu diệt sinh lực và vũ khí của đối phương. Xem bài: Pháo và các loạt bài liên quan như Pháo cao xạ, pháo dã chiến, sơn pháo, lựu pháo, pháo chống tăng, v.v.
- Tên gọi chung của mặt hàng, trước đây được làm từ thuốc pháo, có vỏ bằng giấy nhuộm màu (xanh, đỏ, tím, vàng, v.v) và có ngòi dẫn cháy dùng để tạo ra tiếng nổ và khói, sử dụng trong các lễ hội (Tết, cưới xin, v.v.). Có nhiều loại như pháo tép (pháo cóc), pháo đại (pháo đùng, pháo cối). Hiện nay đang bị cấm sử dụng tại Việt Nam và Trung Quốc. Xem bài: Pháo (lễ hội).
- Tên gọi của một loại quân cờ trong môn Cờ tướng, tên gọi này có lẽ có nguồn gốc từ pháo theo nghĩa thứ nhất.
- Trong các cụm từ như:
- Pháo binh: Một binh chủng trong quân đội, sử dụng pháo (theo nghĩa thứ nhất) làm vũ khí.
- Pháo đài: Một kiểu công trình quân sự, được xây dựng ở các nơi hiểm yếu, chủ yếu nhằm mục đích phòng thủ trong chiến tranh.
- "Pháo đài bay": Từ để chỉ các loại máy bay quân sự lớn.
- Pháo đất, một trò chơi dân gian Việt Nam.
- Pháo hạm, từ chỉ loại tàu chiến sử dụng pháo, phân biệt với loại tàu chiến có trước kỷ nguyên súng đạn.
- Pháo hoa hay pháo bông: Được sử dụng chủ yếu để tạo màu sắc trong đêm các lễ hội quan trọng.
- Pháo kích: một loại hoạt động tấn công của pháo binh.
- Cà pháo- Một loài thực vật có hoa, quả ăn được. Danh pháp khoa học là Solanum undatum, họ: Solanaceae.
- Pháo (rapper)