Đây là loài cây rụng lá có cỡ vừa, cao khoảng 5–20 m với đường kính thân cây lên đến 50 cm diameter. Lá cặp đối, dài 2,5–8 cm (không tính cuống lá) và rộng 3,5–6.5 cm, cứng, bóng loáng tối phía trên và nhạt hơn ở phía dưới, thường có ba thùy[2][5][6].
Loài này thay đổi với một số biến thể được mô tả:[2]
^Stevens, P. F. (2001 onwards). Angiosperm Phylogeny Website. Version 9, June 2008 [and more or less continuously updated since]. http://www.mobot.org/MOBOT/research/APweb/.
D. Grosser, W. Teetz: Ahorn. In: Einheimische Nutzhölzer (Loseblattsammlung). Informationsdienst Holz, Holzabsatzfond – Absatzförderungsfonds der deutschen Forst- und Holzwirtschaft, Bonn 1998, ISSN 0446-2114.
Helmut Pirc: Ahorne. Mit Zeichnungen von Michael Motamen. Ulmer, Stuttgart 1994, ISBN 3-8001-6554-6