Pichilemu

Pichilemu
Pichilemo
—  City  —
Centre of Pichilemu, 2010
Flag of Pichilemu.
Hiệu kỳ
Coat of arms of Pichilemu.
Huy hiệu
Tên hiệu: Surf Capital (Capital del Surf)
Pichilemu trên bản đồ Chile
Pichilemu
Pichilemu
Tọa độ: 34°23′31″N 72°0′50″T / 34,39194°N 72,01389°T / -34.39194; -72.01389
Quốc gia Chile
RegionO'Higgins
ProvinceCardenal Caro
Settledngày 6 tháng 10 năm 1845
Incorporated (city)ngày 22 tháng 12 năm 1891
Chính quyền
 • MayorMarcelo Cabrera (2008–2009)[1][2]
Roberto Córdova (2009–2012)[3]
Diện tích
 • Tổng cộng9,7 km2 (37 mi2)
Dân số (2002)
 • Tổng cộng12,392
 • Mật độ16,54/km2 (4,280/mi2)
 • Mùa hè (DST)Chile Summer Time (CLST)[5] (UTC-3)
ZIP codes3220478
Mã điện thoại72
Websitehttp://www.pichilemu.cl/

Pichilemu (phát âm [pitʃiˈlemu] ), trước đây là Pichilemo,[6] là thành phố duyên hải ở miền trung Chile.[7] Pichilemu là thủ phủ của tỉnh Cardenal Caro,[8]. Pichilemu được thành lập ngày 22 tháng 12 năm 1891.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ El Rancahuaso Team (ngày 17 tháng 2 năm 2009). “Hasta 3 años de Cárcel arriesga el Alcalde de Pichilemu” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Rancahuaso. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ El Rancahuaso Correspondents (ngày 19 tháng 5 năm 2009). “Marcelo Cabrera asumió como alcalde de Pichilemu” [Marcelo Cabrera assumed as mayor of Pichilemu] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Rancahuaso. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ Washington Saldías (ngày 1 tháng 9 năm 2009). “Alcalde titular "Habemus" en Pichilemu: Roberto Córdova elegido trans resolución del Tricel” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PichilemuNews.cl. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
  4. ^ “Chile Time”. World-Time-Zones.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007.
  5. ^ “Chile Summer Time”. World-Time-Zones.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007.
  6. ^ Bản mẫu:DGRC
  7. ^ “Pichilemu”. Encyclopaedia Britannica. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2013.
  8. ^ “Cardenal Caro” (bằng tiếng Tây Ban Nha). VI.cl. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10