Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pichit Jaiboon | ||
Ngày sinh | 11 tháng 7, 1986 | ||
Nơi sinh | Prachinburi, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Air Force Central | ||
Số áo | 28 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006 | Rajdamnern Commercial College | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2012 | BEC Tero Sasana | 57 | (5) |
2012 | Esan United | 12 | (1) |
2013–2014 | Suphanburi | 27 | (1) |
2014 | → Chainat Hornbill (mượn) | 14 | (0) |
2015–2016 | Chainat Hornbill | 28 | (0) |
2017 | Sukhothai | 23 | (0) |
2018– | Air Force Central | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | Thái Lan | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:32, 1 tháng 9 năm 2017 (UTC) |
Pichit Jaibun (tiếng Thái: พิชิต ใจบุญ, sinh ngày 7 tháng 11 năm 1986), còn được biết với tên đơn giản Golf (tiếng Thái: กอล์ฟ), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Air Force Central.
Năm 2013, anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia bởi Surachai Jaturapattarapong tham gia Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015. Vào tháng 10 năm 2013 anh ra mắt cho Thái Lan trong trận giao hữu trước Bahrain. Vào 15 tháng 10 năm 2013 anh thi đấu với Iran ở Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015.
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2013 | 4 | 0 |
Tổng | 4 | 0 |