Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Nakhon Phanom |
Văn phòng huyện: | Pla Pak 17°10′50″B 104°31′34″Đ / 17,18056°B 104,52611°Đ |
Diện tích: | 547,1 km² |
Dân số: | 50.955 (2005) |
Mật độ dân số: | 93,1 người/km² |
Mã địa lý: | 4802 |
Mã bưu chính: | 48160 |
Bản đồ | |
![]() |
Pla Pak (tiếng Thái: ปลาปาก) là một huyện (amphoe) ở tỉnh Nakhon Phanom ở vùng đông bắc của Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Mueang Nakhon Phanom, Renu Nakhon, Na Kae và Wang Yang của tỉnh Nakhon Phanom, và Phon Na Kaeo và Kusuman của tỉnh Sakon Nakhoni.
Khu vực huyện ban đầu là một tambon của huyện Mueang Nakhon Phanom. Ngày 16 tháng 6 năm 1965, đơn vị này đã thành một tiểu huyện (king amphoe) gồm 3 tambon Pla Pak, Nong Hi và Ku Ta Kai.[1] Ngày 17 tháng 11 năm 1971, tiểu huyện được nâng thành huyện.[2]
Huyện được chia ra thành 8 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 85 làng (muban). Pla Pak là thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Pla Pak. Có 8 tambon Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Pla Pak | ปลาปาก | 16 | 10.159 | |
2. | Nong Hi | หนองฮี | 12 | 7.414 | |
3. | Kutakai | กุตาไก้ | 12 | 8.723 | |
4. | Khok Sawang | โคกสว่าง | 8 | 4.743 | |
5. | Khok Sung | โคกสูง | 10 | 5.316 | |
6. | Maha Chai | มหาชัย | 8 | 5.654 | |
7. | Na Makhuea | นามะเขือ | 11 | 5.895 | |
8. | Nong Thao Yai | หนองเทาใหญ่ | 8 | 3.051 |