Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Plamen Petkov Kolev | ||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1988 | ||
Nơi sinh | Stara Zagora, Bulgaria | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Vereya | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2008 | Beroe Stara Zagora | 16 | (0) |
2008 | Minyor Pernik | 0 | (0) |
2009–2010 | Chernomorets Burgas | 0 | (0) |
2010 | → Chernomorets Pomorie (mượn) | 2 | (0) |
2011 | Vidima-Rakovski | 15 | (0) |
2012 | Cherno More | 5 | (0) |
2013 | Vereya Stara Zagora | ? | (?) |
2013–2014 | Neftochimic Burgas | 0 | (0) |
2014–2015 | Bansko | 15 | (0) |
2015–2016 | Lokomotiv GO | 29 | (0) |
2016– | Vereya | 21 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:50, 11 tháng 12 năm 2017 (UTC) |
Plamen Kolev (tiếng Bulgaria: Пламен Колев; sinh 9 tháng 2 năm 1988 ở Stara Zagora) là một cầu thủ bóng đá Bulgaria thi đấu ở vị trí thủ môn cho Vereya Stara Zagora.
Plamen Kolev ra mắt đội một cho Beroe trong chiến thắng 6–0 trước Chernomorets Burgas Sofia ngày 19 tháng 5 năm 2007, vào sân với tư cách dự bị cho Daniel Bekono.[1] Trong 3 năm ở Beroe anh thi đấu 16 trận.
Sau đó anh trải qua 6 tháng làm thủ môn thứ hai tại Minyor Pernik, behind Ivaylo Ivanov, và không thể ra sân cho đội bóng một lần nào.
Kolev gia nhập Cherno More Varna ngày 27 tháng 12 năm 2011.[2]
Các thống kê chính xác tính đến 16 tháng 12 năm 2012.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Beroe Stara Zagora | 2005–06 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 0 | 0 |
2006–07 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 1 | 0 | |
2007–08 | 15 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 15 | 0 | |
Tổng | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 16 | 0 | |
Minyor Pernik | 2008–09 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 0 | 0 |
Tổng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Chernomorets Burgas | 2008–09 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 0 | 0 |
2009–10 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 0 | 0 | |
Tổng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Chernomorets Pomorie | 2009–10 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 2 | 0 |
2010–11 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | — | — | — | 3 | 0 | |
Tổng | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | |
Vidima-Rakovski | 2010–11 | 10 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 10 | 0 |
2011–12 | 5 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 5 | 0 | |
Tổng | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 | |
Cherno More | 2011–12 | 4 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | — | 4 | 0 |
2012–13 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | — | — | — | 5 | 0 | |
Tổng | 5 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 |