Plectroglyphidodon randalli | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Chi (genus) | Plectroglyphidodon |
Loài (species) | P. randalli |
Danh pháp hai phần | |
Plectroglyphidodon randalli Allen, 1991 |
Plectroglyphidodon randalli là một loài cá biển thuộc chi Plectroglyphidodon trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991.
Từ định danh của loài được đặt theo tên của nhà ngư học John E. Randall, đồng nghiệp của tác giả Gerald R. Allen[1].
P. randalli có phạm vi phân bố ở khu vực Tây Nam Ấn Độ Dương. Loài này chỉ được ghi nhận tại Mauritius và Réunion[2]. Môi trường sống của P. randalli là các rạn san hô gần bờ, ở độ sâu đến ít nhất là 4 m[2].
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở P. randalli là 9 cm[2].
Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 15–16; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[2].
Trứng của P. randalli bám dính vào chất nền. Cá đực có nhiệm vụ bảo vệ và chăm sóc trứng[2].