Plutoni(IV) sulfat | |
---|---|
Tên khác | Plutoni disulfat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Pu(SO4)2 |
Khối lượng mol | 436,1896 g/mol (khan) 508,25072 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu đỏ (4 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 3,73 g/cm³ (dạng α-) 3,78 g/cm³ (dạng β-)[1] |
Điểm nóng chảy | 500 °C (773 K; 932 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ, gây độc mạnh |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Plutoni(III) sulfat Plutonyl(VI) sulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Plutoni(IV) sulfat là một hợp chất vô cơ của plutoni và acid sulfuric có công thức hóa học Pu(SO4)2 – tinh thể màu đỏ[1], tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Plutoni(IV) sulfat được điều chế bằng cách hòa tan plutoni(IV) oxide trong acid sulfuric đậm đặc có thêm acid fluorhydric, sau đó làm bay hơi trong cốc platin để thu được muối:
Sau đó, cho dung dịch plutoni(IV) sulfat kết tủa bằng hỗn hợp methanol và acid sulfuric loãng, thu lấy tinh thể.
Plutoni(IV) sulfat tạo thành tinh thể màu đỏ.[1]
Nó hòa tan tốt trong nước.
Nó tạo thành Pu(SO4)2·4H2O, tồn tại dưới hai dạng. Cả hai dạng đều là tinh thể màu đỏ thuộc hệ tinh thể trực thoi.
Với dạng α-, nhóm không gian Pnma, các hằng số mạng tinh thể a = 1,4544 nm, b = 1,098 nm, c = 0,5667 nm, Z = 4.
Với dạng β-, nhóm không gian Fddd, các hằng số mạng tinh thể a = 0,56011 nm, b = 1,20323 nm, c = 2,6525 nm, Z = 8[1][2].
Với sulfat kim loại kiềm, nó tạo thành muối kép M4[Pu(SO4)4]·nH2O có màu xanh lá cây.[3][4]
|date=
(trợ giúp)|date=
(trợ giúp)|date=
(trợ giúp)|date=
(trợ giúp)|date=
(trợ giúp)