Podophyllum cymosum | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Ranunculales |
Họ (familia) | Berberidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Podophylloideae |
Chi (genus) | Podophyllum |
Loài (species) | P. cymosum |
Danh pháp hai phần | |
Podophyllum cymosum (Michx.) Christenh. & Byng, 2018[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Podophyllum cymosum là một loài thực vật có hoa trong họ Hoàng mộc. Loài này được André Michaux mô tả khoa học đầu tiên năm 1803 dưới danh pháp Diphylleia cymosa.[2][3] Năm 2018 Maarten Joost Maria Christenhusz và James W. Byng chuyển nó sang chi Podophyllum như là Podophyllum cymosum.[1]
Loài bản địa miền nam dãy Appalachia, từ tây nam Virginia tới tây bắc Georgia.[4]