Portland, Victoria

Portland
Victoria
Phố Bentinck nhìn về phía bắc
Portland trên bản đồ Huyện Glenelg
Portland
Portland
Tọa độ38°20′0″N 141°36′0″Đ / 38,33333°N 141,6°Đ / -38.33333; 141.60000
Dân số9,820(2006)
Thành lập1834
Mã bưu chính3305
Vị trí
Khu vực chính quyền địa phươngShire of Glenelg
Nhiệt độ tối đa bình quân Nhiệt độ tối thiểu bình quân Lượng mưa hàng năm
178 °C
352 °F
97 °C
207 °F
8.291 mm
326,4 in

Portland là một thành phốbang Victoria, Úc, cách thủ phủ Melbourne khoảng 362 km về phía tây. Thành phố có dân số 10.900 người (năm 2018). Đây là trung tâm thành thị chính của Shire of Glenelg. Portland nằm bên vịnh Portland.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Portland có khí hậu Địa Trung Hải giáp ranh với khí hậu đại dương (phân loại khí hậu Köppen Csb/Cfb). Vị trí ven biển của thành phố giúp điều hòa nhiệt độ trong mùa hè. Portland có lượng mưa vừa phải vào mùa đông.

Dữ liệu khí hậu của Portland
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 42.3
(108.1)
40.6
(105.1)
40.9
(105.6)
33.9
(93.0)
27.8
(82.0)
20.8
(69.4)
21.1
(70.0)
24.4
(75.9)
28.3
(82.9)
36.0
(96.8)
38.9
(102.0)
41.7
(107.1)
42.3
(108.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 21.8
(71.2)
21.9
(71.4)
20.7
(69.3)
18.4
(65.1)
16.1
(61.0)
14.1
(57.4)
13.6
(56.5)
14.4
(57.9)
15.8
(60.4)
17.3
(63.1)
18.8
(65.8)
20.5
(68.9)
17.8
(64.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 12.7
(54.9)
13.1
(55.6)
12.0
(53.6)
10.3
(50.5)
8.7
(47.7)
7.5
(45.5)
6.5
(43.7)
6.9
(44.4)
7.8
(46.0)
8.9
(48.0)
10.3
(50.5)
11.6
(52.9)
9.7
(49.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) 4.4
(39.9)
3.3
(37.9)
2.0
(35.6)
1.1
(34.0)
−0.6
(30.9)
−2.2
(28.0)
−2.8
(27.0)
−1.7
(28.9)
−0.3
(31.5)
0.6
(33.1)
2.2
(36.0)
3.3
(37.9)
−2.8
(27.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 35.5
(1.40)
32.7
(1.29)
42.4
(1.67)
64.1
(2.52)
88.2
(3.47)
99.6
(3.92)
108.6
(4.28)
107.4
(4.23)
85.2
(3.35)
68.6
(2.70)
52.0
(2.05)
45.2
(1.78)
827.1
(32.56)
Số ngày giáng thủy trung bình 8.6 7.8 11.3 14.6 18.4 19.5 21.0 20.9 18.3 15.9 12.6 10.9 179.8
Nguồn: [1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climate statistics for”. Bureau of Meteorology. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jan Critchett, (1990), A distant field of murder: Western district frontiers, 1834–1848, Melbourne University Press (Carlton, Vic. and Portland, Or.) ISBN 0-522-84389-1
  • Ian D Clark (1990) Aboriginal languages and clans: An historical atlas of western and central Victoria, 1800–1900, Dept. of Geography & Environmental Science, Monash University (Melbourne), ISBN 0-909685-41-X
  • Ian D Clark (1995), Scars in the landscape: A register of massacre sites in western Victoria, 1803–1859, Australian Institute of Aboriginal and Torres Strait Islander Studies (Canberra), ISBN 0-85575-281-5
  • Ian D Clark (2003) 'That's my country belonging to me' – Aboriginal land tenure and dispossession in nineteenth century Western Victoria, Ballarat Heritage Services, Ballarat.
  • The Gunditjmara People with Gib Wettenhall, (2010) The People of Budj Bim: Engineers of aquaculture, builders of stone house settlements and warriors defending country, em Press, Heywood (Victoria)
  • E Noel T Henry (2016), The First 8 Years: A History of the Portland Municipal Council, 1855–1863 (Glen Iris, Victoria) ISBN 978-0-646-96529-1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection