Prolintane

Prolintane
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngoral, intranasal, rectal
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-(1-phenylpentan-2-yl)pyrrolidine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.007.077
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H23N
Khối lượng phân tử217.35 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy133 °C (271 °F)
Điểm sôi153 °C (307 °F)
SMILES
  • CCCC(N1CCCC1)CC2=CC=CC=C2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H23N/c1-2-8-15(16-11-6-7-12-16)13-14-9-4-3-5-10-14/h3-5,9-10,15H,2,6-8,11-13H2,1H3 ☑Y
  • Key:OJCPSBCUMRIPFL-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Prolintane (Catovit, Katovit, Promotil, Villescon) là một chất kích thích [1]chất ức chế tái hấp thu norepinephrine-dopamine được phát triển vào những năm 1950.[2] Nó có liên quan chặt chẽ trong cấu trúc hóa học với các loại thuốc khác như pyrovalerone, MDPVpropylhexedrine và nó có cơ chế hoạt động tương tự.[3] Nhiều trường hợp lạm dụng prolintane đã được báo cáo.[4]

Với tên thương mại là "Katovit", prolintane đã được thương mại hóa bởi công ty dược phẩm Tây Ban Nha, FHER. Katovit đã được bán cho đến năm 2001, và thường được sử dụng bởi các sinh viên và công nhân như một chất kích thích để cung cấp năng lượng, thúc đẩy sự tỉnh táo và tập trung.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hollister, L. E.; Gillespie, H. K. (March–April 1970). "A New Stimulant, Prolintane Hydrochloride, Compared with Dextroamphetamine in Fatigued Volunteers". The Journal of Clinical Pharmacology. Quyển 10 số 2. tr. 103–109. doi:10.1177/009127007001000205. PMID 4392006.
  2. ^ GB Patent 807835
  3. ^ Nicholson, A. N.; Stone, B. M.; Jones, M. M. (tháng 11 năm 1980). "Wakefullness and reduced rapid eye movement sleep: studies with prolintane and pemoline". British Journal of Clinical Pharmacology. Quyển 10 số 5. tr. 465–472. doi:10.1111/j.1365-2125.1980.tb01790.x. PMC 1430138. PMID 7437258.
  4. ^ Kyle, P. B.; Daley, W. P. (tháng 9 năm 2007). "Domestic Abuse of the European Rave Drug Prolintane". Journal of Analytical Toxicology. Quyển 31 số 7. tr. 415–418. doi:10.1093/jat/31.7.415. PMID 17725890.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chắc ai cũng biết về Chongyun ngây thơ và đáng yêu này rồi